Tam Tự Kinh (三 字 經) - Vương Ứng Lân (bản đánh máy pdf)

Thảo luận trong 'Sách chữ Hán và Nôm - 喃與中文圖書' bắt đầu bởi nguyennam90, 20/2/19.

  1. nguyennam90

    nguyennam90 Lớp 6

    Chỉnh sửa cuối: 8/4/20
  2. thanhspine

    thanhspine Mầm non

    Cảm ơn bạn
     
    nguyennam90 thích bài này.
  3. khai244450

    khai244450 Mầm non

    cảm ơn bạn !
     
    nguyennam90 thích bài này.
  4. kinhnhieuloc

    kinhnhieuloc Lớp 8

    Không thấy link nữa bạn ơi nguyennam90
     
    nguyennam90 thích bài này.
  5. nguyennam90

    nguyennam90 Lớp 6

    Link vẫn bình thường.
     
    kinhnhieuloc thích bài này.
  6. khai244450

    khai244450 Mầm non

    mình mới tải được bình thường !
     
    kinhnhieuloc thích bài này.
  7. hoanghoamandinh

    hoanghoamandinh Lớp 3

    Đại nhân giả, bất thất kỳ xích tử chi tâm giả dã/ Làm người, không nên để mất cái tâm em bé của mình.
    Năm tháng rời xa, luyện lại cái "Xích tử chi tâm" của Mạnh Tử vậy. Cảm ơn nguyennam90 đã chia sẻ.
     
    nguyennam90 thích bài này.
  8. hoanghoamandinh

    hoanghoamandinh Lớp 3

    01. NHÂN CHI SƠ
    人之初,性本善。性相近,习相远。
    Nhân chi sơ, tính bản thiện. Tính tương cận, tập tương viễn.
    Người lúc nhỏ tính lương thiện. Tính ban đầu giống nhau, nhưng lớn lên dần khác xa nhau.

    02. CẨU BẤT GIÁO
    苟不教,性乃迁。教之道,贵以专。
    Cẩu bất giáo, tính nãi thiên. Giáo chi đạo, quý dĩ chuyên.
    Cẩu thả không giáo dục, tính sẽ dần thay đổi xa rời thiên tính. Giáo dục con người quý ở sự chuyên cần.

    03. TÍCH MẠNH MẪU
    昔孟母,择邻处。子不学,断机杼。
    Tích Mạnh mẫu, trạch lân xử. Tử bất học, đoạn cơ trữ.
    Tích mẹ Mạnh Tử, ba lần chuyển nhà. Con không học, liền cắt tấm vải đang dệt.

    04. ĐẬU YÊN SƠN
    窦燕山,有义方。教五子,名俱扬。
    Đậu Yên Sơn, hữu nghĩa phương. Giáo ngũ tử, danh câu dương.
    Đậu Yên Sơn, có nhân nghĩa. Dạy năm con, đều thành danh.

    05. DƯỠNG BẤT GIÁO
    养不教,父之过。教不严,师之惰。
    Dưỡng bất giáo, phụ chi quá. Giáo bất nghiêm, sư chi đọa.
    Nuôi không dạy dỗ, là lỗi của cha. Dạy không nghiêm khắc, là do thầy lơ là.

    06. TỬ BẤT HỌC
    子不学,非所以。幼不学,老何为。
    Tử bất học, phi sở nghi. Ấu bất học, lão hà vi.
    Con không học, không chỗ dùng được. Nhỏ không học, già biết làm gì.

    07. NGỌC BẤT TRÁC
    玉不琢,不成器。人不学,不知义。
    Ngọc bất trác, bất thành khí. Nhân bất học, bất tri nghĩa.
    Ngọc không mài, không thể dùng được. Người không học, không hiểu nghĩa lý.

    08. VI NHÂN TỬ
    为人子,方少时。親师友,习礼仪。
    Vi nhân tử, phương thiếu thời. Thân sư hữu, tập lễ nghi.
    Là con người, khi còn nhỏ. Nên thân thầy bạn tốt, học tập lễ nghi.

    09. HƯƠNG CỬU LINH
    香九龄,能温席。孝于亲,所当执。
    Hương cửu linh, năng ôn tịch. Hiếu ư thân, sở đương chấp.
    Hoài Hương chín tuổi đã biết ủ ấm chăn cho cha mẹ, việc hiếu mọi người con nên làm.

    10. DUNG TỨ TUẾ
    融四岁,能让梨。弟于长,宜先知。
    Dung tứ tuế, năng nhượng lê. Đệ ư trưởng, nghi tiên tri.
    Khổng Dung bốn tuổi đã biết nhường lê. Em kính trọng anh, là biết lẽ phải.
     
    Chỉnh sửa cuối: 22/5/23
    kinhnhieuloc thích bài này.
  9. hoanghoamandinh

    hoanghoamandinh Lớp 3

    11. THỦ HIẾU ĐỄ
    首孝悌,次见闻。知某数,识某文。
    Thủ hiếu đễ, thứ kiến văn. Tri mỗ số, thức mỗ văn.
    Trước học lễ, sau mới học nghe. Rồi mới học số, học chữ.

    12. NHẤT NHI THẬP
    一而十,十而百。百而千,千而万。
    Nhất nhi thập, thập nhi bách. Bách nhi thiên, thiên nhi vạn.
    Một tới mười, mười tới trăm. Trăm tới ngàn, ngàn tới vạn.

    13. TAM TÀI GIẢ
    三才者,天地人。三光者,日月星。
    Tam tài giả, thiên địa nhân. Tam quang giả, nhật nguyệt tinh.
    Ba ngôi trên đời là trời, đất, người. Ba nguồn ánh sáng là mặt trời, trăng, sao.

    14. TAM CƯƠNG GIẢ
    三纲者,君臣义。父子亲,夫妇顺。
    Tam cương giả, quân thần nghĩa. Phụ tử thân, phu phụ thuận.
    Ba điều kỷ cương, vua tôi nghĩa. Cha con thân thiết, vợ chồng hòa thuận.

    15. VIẾT XUÂN HẠ
    曰春夏,月秋冬。此四时,运不穷。
    Viết Xuân Hạ, viết Thu Đông. Thử tứ thời, vận bất cùng.
    Nói Xuân Hạ, nói Thu Đông. Bốn mùa này, xoay chuyển không ngừng.

    16. VIẾT NAM BẮC
    曰南北,曰西东。此四方,应呼中。
    Viết Nam Bắc, viết Tây Đông. Thử tứ phương, ứng hồ trung.
    Nói Nam Bắc, nói Tây Đông. Bốn phương đều ứng vào giữa.

    17. VIẾT THỦY HỎA
    曰水火,木金土。此五行,本呼数。
    Viết Thủy Hỏa, Mộc Kim Thổ. Thử ngũ hành, bản hồ số.
    Nói Thủy Hỏa, Mộc Kim Thổ. Đó là ngũ hành, là gốc của số học.

    18. VIẾT NHÂN NGHĨA
    曰仁义,礼智信。此五常,不容紊。
    Viêt nhân nghĩa, lễ trí tín. Thử ngũ thường, bất dung vặn.
    Nhân, lễ, nghĩa, trí, tín là ngũ thường, đừng để chúng rối loạn.

    19. ĐẠO LƯƠNG THỰC
    稻粱菽,麥黍稷。此六榖,人所食。
    Đạo lương thục, mạch thử tắc. Thử lục cốc, nhân sở thực.
    Gạo, kê, đậu nành, lúa mì, gạo vàng và lúa miến, sáu loại ngũ cốc này là lương thực chính của con người.

    20. MÃ NGƯU DƯƠNG
    马牛羊,鸡犬豕。此六畜,人所饲。
    Mã ngưu dương, kê khuyển thỉ. Thử lục súc, nhân sở tự.
    Ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn. Sáu loại gia súc, con người nuôi.
     
    Chỉnh sửa cuối: 27/5/23
    kinhnhieuloc thích bài này.
  10. hoanghoamandinh

    hoanghoamandinh Lớp 3

    21. VIẾT HỶ NỘ
    曰喜怒,曰哀惧。爱恶欲,七情具。
    Viết hỷ nộ, viết ai cụ. Ái ố dục, thất tình cụ.
    Vui, giận, buồn, sợ, yêu, ghét, ham muốn. Đó là bảy cảm xúc của con người.

    22. BÀO THỔ CÁCH
    匏土革,木石金。丝与竹,乃八音。
    Bào thổ cách, mộc thạch kim. Ti dữ trúc, nãi bát âm.
    Bầu, đất, da, gỗ, đá, kim loại. Tơ và trúc, tạo ra tám loại nhạc cụ, gọi là "bát âm".

    23. CAO TẰNG TỔ
    高曾祖,父而身。身而子,子而孙。
    Cao tằng tổ, phụ nhi thân. Thân nhi tử, tử nhi tôn.
    Ông cố tổ, ông cố nội, ông nội, cha rồi đến mình. Mình tới con rồi tới cháu.

    24. TỰ TỬ TÔN
    自子孙,至玄曾。 乃九族,人之伦。
    Tự tử tôn, chí huyền tằng. Nãi cửu tộc, nhân chi luân.
    Con rồi cháu, cháu tới chắt chút. Đó là chín đời, tạo nên thứ bậc.

    25. PHỤ TỬ ÂN
    夫子恩,夫妇从。兄则友,第则恭。
    Phụ tử ân, phu phụ thuận. Huynh tắc hữu, đệ tắc cung.
    Cha đối với con phải ân cần, vợ chồng thì phải đồng lòng. Anh cần giúp đỡ em, em phải cung kính với anh.

    26. TRƯỞNG ẤU TỰ
    长幼序,友与朋。君则敬,臣则忠。
    Trưởng ấu tự, hữu như bằng. Quân tắc kính, thần tắc trung.
    Lớn nhỏ phải có thứ tự, bạn bè phải giúp đỡ nhau. Vua cần giữ tôn kính, bề tôi thì phải trung thành.

    27. THỬ THẬP NGHĨA
    此十义,人所同。
    Thử thập nghĩa, nhân sở đồng.
    Trên là mười điều nghĩa, mọi người nên đồng lòng theo.

    28. PHÀM HUẤN MÔNG
    凡训蒙,须讲究。详训诂,明句读。
    Phàm huấn mông, tu giảng cứu. Tường huấn cổ, minh cú đậu.
    Thường dạy con trẻ, phải tra cứu cẩn thận. Giải thích một câu, ngắt nghỉ phải đúng chỗ, rõ ràng.

    29. VI HỌC GIẢ
    为学者,必有初。小学终,至四书。
    Vi học giả, tất hữu sơ. Tiểu học chung, chí tứ thư.
    Là người đi học, tất nhiên ban đầu phải học hết cái căn bản, rồi tới tứ thư.

    30. LUẬN NGỮ GIẢ
    论语者,二十篇。群弟子,记善言。
    Luận ngữ giả, nhị thập thiên. Quần đệ tử, ký thiện ngôn.
    Sách Luận ngữ, hai mươi thiên. Ghi chép lại lời của Khổng Tử và các môn đệ.

    31. MẠNH TỬ GIẢ
    孟子者,七篇止。讲道德,说仁义。
    Mạnh Tử giả, thất thiên chỉ. Giảng đạo đức, thuyết nhân nghĩa.
    Sách Mạnh Tử, chỉ bảy thiên. Giảng về đạo đức, nói việc nhân nghĩa.
     
    Chỉnh sửa cuối: 11/6/23
  11. hoanghoamandinh

    hoanghoamandinh Lớp 3

    32. TÁC TRUNG DUNG
    作中庸,子思笔。中不篇,庸不易。
    Tác Trung Dung, Tử Tư bỉ. Trung bất thiên, dung bất dịch.
    Sách Trung Dung, do Tử Tư (Khổng Cấp) viết. Trung không thiên lệch, Dung là không thay đổi.

    33. TÁC ĐẠI HỌC
    作大学,乃曾子。自修齐,至平治。
    Tác Đại học, nãi Tăng Tử. Tự tu tề. chí bình trị.
    Sách Đại học, do Tăng Tử soạn. Tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ.

    34. HIẾU KÍNH THÔNG
    孝经通,四书熟。如六经,始可读。
    Hiếu kinh thông, Tứ thư thục. Như lục kinh, thủy khả độc.
    Thông hiểu Hiếu kinh, thuộc Tứ thư. Thì mới có thể bắt đầu đọc Lục Kinh

    35. THI THƯ DỊCH
    诗书易,礼春秋。号六经,当讲求。
    Thi Thư Dịch, Lễ Xuân Thu. Hiệu lục Kinh, đương giảng cầu.
    Thi, Thư, Dịch, Lễ, Xuân Thu là sáu kinh, tìm hiểu để thấy nghĩa lý.
     

Chia sẻ trang này