0088.4.0014 (Socnho, Soát xong Wiki)
-
PDF
GoogleDocs
#0088.4.00014
Đánh máy: Ha_nhanh
IV
77 Cô lô — Nhảy lên 129
78 Một mặt người — Mảnh chồng quan 130
79 Gái có chồng — Con có cha 130
80 Bán hàng — Họp chợ 131
81 Ai lên — Nhắn nhủ 182
82 Nhất sĩ — Trên sư 133
83 Yêu nhau — Lấy đây 134
Linh-tinh
84 Tôi — Bác 136
85 Đầu gối — Tay mang 137
86 Chè — Xôi 137
87 Con ruồi — Cái kiến 138
88 Kiến đậu — Ngựa về 138
89 Phên đan — Nghé tội 139
90 Phượng-hoàng — Mâm thau 139
91 Lúa tám — Nồi tư 140
92 Đi đất — Ngồi gốc 141
93 Vợ cả — Quan thừa 142
94 Thánh tổ — Thần hồn 143
95 Con ông — Con cóc 143
96 Con gái — Ông lão 145
97 Con ngựa đá — Thằng mù nhìn 145
98 Ta nay quan — Tôi học-trò 146
99 Con giai — Con gái 148
II CÂU ĐỐI NÔM PHA CHỮ
Nôm chữ lẫn lộn
100 Ô ! — Xà ! 149
101 Thủ thỉ — Hùng hổ 150
102 Kẻ là gà — Ấu là trẻ 159
103 Chuồng gà — Cá diếc 151
104 Lộc là hươu — Ngư là cá 151
105 Dâu vương — Yả vãi 152
V
106 Lợn cẩn — Chó khôn 153
107 Đứng giữa — Dậy trước 155
108 Học trò — Quan huyện 155
109 Con rể — Ông chồng 156
110 Lác đác — Ý ầm 156
111 Nước giếng — Lửa cầu 158
112 Lỗi người — Tư chú 159
113 Chày cháy — Hôm mai 160
114 Ao Thanh trì — Sông Ngân hà 161
115 Phụ là cha — Mẫu là mẹ 162
116 Phu là chồng — Ngã là ta 162
117 Cây xương rồng — Quả dưa-chuột 163
118 Chân đi — Tay hái 165
119 Mũ lông gà — Áo cánh diệc 166
120 Bốn cụ — Một đạo 167
121 Huyện Tam-dương — Quan Tứ-kỳ 168
122 Mặc áo — Làm đĩ 169
123 Thị vào hầu — Vũ cậy mạnh 170
124 Cái là tượng — Tu là hổ 171
125 Bướm đậu — Gà ăn 173
126 Cốc cốc — Tùng tùng 173
127 Ông thông — Ông tú 174
128 Quân-tử — Khổng-Minh 175
129 Tử thời — Ngạn liễu 177
Nửa nôm nửa chữ
130 Con chim đa — Con cá úc 179
131 Khách khứa — Trai chay 180
132 Bữa sáng — Năm xưa 182
133 Người nước Nam — Nhà hướng bắc 182
134 Nực cười thay — Thủ chuyên nhỉ 184
135 Cứu nhân — Khuyến thiện 185
136 Đội ơn — Nhờ đạo 186
VI
Triết-tự
137 Thằng quỉ — Con mộc 185
138 Tự là chữ — Vu là chưng 189
139 Giai họ Vương — Gái họ Bạch 190
140 Chữ Đại — Chữ Bi 191
141 Di qua — Khỉ chạy 192
142 Ba sĩ — Một bách 193
III — CÂU ĐỐI CHỮ HÁN
Triết-tự
143 Bát đạo — Thiên lý 194
144 An nữ —Tù nhân 195
145 Ly vị — Cầm sắt 196
146 Thập khẩu — Thốn thân 197
Linh-tinh
147 Tử năng — Thần khả 198
148 Hoàng triều — Từ phủ 200
149 Quân tử — Thánh nhân 200
150 Tinh thê-đẳng — Truyền tử tôn 202
151 Nam bắc — Đông tây 203
152 Nam-bang — Bắc-quốc 204
153 Quá quan — Xuất đối 206
154 Nhất thân — Thốn tịch 207
155 Sỉ tính cương — My sinh tiền 209
156 Xúc ngã — Át dư 2210
157 Thiên hạ — Triều đình 211
158 Trưởng trưởng — Tràng tràng 213
159 Đế Nghiêu, Đế Thuấn … 215
IV — CÂU ĐỐI LIỀU
160 Thiên-hạ — Địa-trung 217
161 Thần-nông — Thánh-sâu 220
162 Bây giờ — Lúc nãy 22
VII
163 Cần câu trúc — Gộc kéo mai 223
164 Chùa Non nước — Phố Già cơm 223
165 Hai hàng — Một năm 224
166 Con cua — Cái dù 225
V — CÂU KHÔNG ĐỐI ĐƯỢC
167 Da trắng 227
168 Bò lang 228
169 Gái tơ 228
170 Thằng Quỳnh 229
171 Cha con 230
172 Song song 230
173 Nhà này 231
174 Lên phố mía 231
175 Con quê 231
176 Tên tôi là 232
177 Tôi là 232
178 Cô Lan 233
179 Con gái 233
180 Gái Ngư-trác 234
181 Hẹ câu Nghệ 234
182 Ngồi cống 235
VI — CÂU ĐỐI KHÔNG GIẢI NGHĨA
183 đến 261. Tự trang 235 xuống đến trang 260