Đăng nhập
THƯ VIỆN EBOOK (TVE-4U)
Trang chủ
Wiki
>
DỰ ÁN SỐ HÓA 1000 QUYỂN SÁCH VIỆT MỘT THỜI VANG BÓNG
>
2. Soát Lỗi Chính Tả
>
0001. Đại Nam Quấc Âm Tự Vị - Huình-Tịnh Paulus Của (đang soát)
>
011. Phần 011 - hhongxuan (type done)- @lazer (done)
>
Mời bạn vui lòng đọc trước khi muốn góp ý cho diễn đàn
Hướng dẫn chuyển đổi các định dạng eBook
Hướng dẫn xử lý lỗi không 'download - viết bài - xem link' được trên diễn đàn
011. Phần 011 - hhongxuan (type done)- @lazer (done) - Sửa
Tiêu đề:
Link URL:
Data Type:
BB Codes
<p>[]<b>Cần</b>.<i>c</i>. Một mình ít dùng.</p><p><br /></p><p><i>Ân -.</i>Bộ hết lòng lo lắng.</p><p><br /></p><p>Cẩn.<i>c</i>. Loài hoa cổ.</p><p><br /></p><p><i>Hoa hồng -.</i>Hoa bụt, bông bụt.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cẩn</b>.<i>c</i>. Ghi, dè dặt, kinh dè.</p><p><br /></p><p><i>- thận</i>. Bộ có ý, kỷ cang, chắc chắn.<i>Người cẩn thận,</i>thì là người hay kiêng sợ, giữ phép.</p><p><br /></p><p><i>- mật</i>. Kính đáo, nhặt nhiệm.</p><p><br /></p><p><i>- phong</i>. Niêm gởi kỷ càng ; ấy là chữ đề ngoài bì thơ xin đừng mở ra.</p><p><br /></p><p><i>- ký</i>. Kính gởi, chữ nếp đề sau chót thơ.</p><p><br /></p><p><i>- tín.</i>Ti giúp việc hầu gần hoàng đế, chính là những người biết giữ phép, tin cậy được ; (Thị vệ).</p><p><br /></p><p><i>Kính -.</i>Kính giữ phép ; kính trọng.</p><p><br /></p><p><i>Bất -.</i>Bất ý, không dè dặt.</p><p><br /></p><p>[]<i>– tắc vô ưu</i>. Kiêng dè thì khỏi lo sau.</p><p><br /></p><p>[]<i>– ngôn – hạnh</i>. Lời nói, việc làm cẩn thận.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cẩn</b>.<i>n</i>. Nhận vào, gắn vào.</p><p><br /></p><p><i>- khảm</i>. id.</p><p><br /></p><p><i>- xà cừ.</i>Khảm nhận bằng vảy ốc xà cừ.</p><p><br /></p><p><i>- đá cẩm thạch</i>. Khảm nhận bằng đá cẩm thạch.</p><p><br /></p><p><i>- ốc</i>. Khảm nhận bằng ốc.</p><p><br /></p><p><i>- điệp</i>. Nhận bằng vỏ điệp.</p><p><br /></p><p><i>Đồ -.</i>Đồ dùng có khảm nhận ốc, điệp như khay, kỉ, tủ, ghế, vân vân.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cẩn</b>.<i>c</i>. Gấp, nhật.</p><p><br /></p><p><i>- cấp.</i>Gấp rúc, gấp ngặt.</p><p><br /></p><p><i>Ông tôi -.</i>Giấy tờ phải đệ gấp lắm.</p><p><br /></p><p>[]<i>Tối -, gia -.</i>Giây tờ phải đệ gấp hơn nữa. Như ông<i>thượng mã phi đệ []</i>thì là hết sức gấp.</p><p><br /></p><p>[]<i>Yếu -.</i>Cần kíp, thiết yếu, gấp ngặt.</p><p><br /></p><p>[]<i>Quan</i>-. Quan hệ lắm, trọng lắm.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cang</b>.<i>c. n</i>. Cứng.</p><p><br /></p><p><i>- cường</i>. Cứng cỏi.</p><p><br /></p><p><i>- đoán</i>. Chắc một ý, vững vàng.</p><p><br /></p><p><i>Tinh -.</i>Bổn tính cứng cỏi.</p><p><br /></p><p>[]<i>Nhu thông – nhược thắng cường</i>. Mềm hơn cứng, yếu hơn mạnh.</p><p><br /></p><p><i>Ngọc kim -.</i>Ngọc cứng lắm, thứ ngọc cắt kính.</p><p><br /></p><p><i>Gậy kim -.</i>Gậy thầy chùa.</p><p><br /></p><p>[]<i>– sa</i>. Loại giống như muối, vị thuốc phá nhục độc.</p><p><br /></p><p><i>- bộ mà chạy.</i>Chạy khan, chạy đại.</p><p><br /></p><p><i>Lăng -.</i>Cây chặt vân vân để mà quăng.</p><p><br /></p><p><i>- xỉ.</i>Cái muỗng canh, (tiếng cũ).</p><p><br /></p><p>[]<b>Cang</b>.<i>c.</i>Giếng.</p><p><br /></p><p><i>Tam -.</i>Quân vi thần cang, phụ vi tử cang, phu vi thế cang. Ba giếng buộc vua tôi, cha con, vợ chồng phải ở với nhau thể nào.</p><p><br /></p><p>[]<i>– kỉ.</i>Giếng môi.</p><p><br /></p><p>[]<i>– thường</i>. Lẽ hằng, chính phép buộc ở đời.</p><p><br /></p><p>[]<i>– mục</i>. Tên sách nói việc thể cả.<i>Bổn thảo cang mục</i>: sách nói nhóm về các thứ cây cỏ, người ta dùng mà làm thuốc.</p><p><br /></p><p>[]<i>– giám</i>. Danh hiệu sách sử.</p><p><br /></p><p>[]<i>Đại -.</i>Mối lớn, việc cả thể.</p><p><br /></p><p><i>Kỉ -.</i>Kỉ lưỡng, chín chắn ; cũng có nghĩa là giếng môi.</p><p><br /></p><p><i>Dây -.</i>Dây cầm ngựa, khiến ngựa.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cang</b>.<i>c</i>. Sánh.</p><p><br /></p><p><i>- lệ</i>. Đôi lứa ; vợ chồng.</p><p><br /></p><p>[]<i>Duyên hài – lệ</i>. Nghĩa hay vợ chồng ; phải đạo vợ chồng.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cáng</b>.<i>n</i>. Một mình ít dùng.</p><p><br /></p><p><i>- náng</i>. Bộ giãi hai chơn như có vật gì cản trở.<i>Đi cáng náng :</i>đi phải giãi hai chơn và khó bước.</p><p><br /></p><p>[]<b>Càng</b>.<i>n</i>. Hơn nữa.</p><p><br /></p><p><i>- hơn</i>. id.</p><p><br /></p><p><i>- thua</i>. Kém hơn nữa.</p><p><br /></p><p><i>- thêm</i>. Thêm nhiều nữa.</p><p><br /></p><p><i>- ngày</i>. Nhiều ngày hơn nữa.<i>Càng ngày càng giỏi</i>: Nhiều ngày hơn, thêm giỏi hơn.</p><p><br /></p><p><i>- đông.</i>Thêm đông hơn nữa.</p><p><br /></p><p><i>- già – cay</i>. Gàng già chừng nào cay chừng ấy ; nói ví con người càng già, càng sành sõi.</p><p><br /></p><p><i>- cua</i>. Cái kẹp con cua ; con cua có hai cái kềm, tám cái ngoe.</p><p><br /></p><p><i>- ngang (xiêu -).</i>Ngang dọc ; không lễ phép, không thứ tự.</p><p><br /></p><p><i>Kềnh -.</i>Bề bộn, nghênh ngang.<i>Đồ kềnh càng.</i></p><p><br /></p><p><i>Nói xiêu -.</i>Nói không lễ phép, không phân biệt.</p><p><br /></p><p><i>Sảy -.</i>Sảy to hột.</p><p><br /></p><p><i>Thao -.</i>Thao to, dệt chỉ to.</p><p><br /></p><p><i>Tôm -.</i>Thứ tôm lớn có hai cái kềm dài.</p><p><br /></p><p><i>Kiến -.</i>Loài trùng, tại miệng có hai cái kẹp (Nói về kiến, mối lớn con).</p><p><br /></p><p><i>Mối -.</i></p><p><br /></p><p><i>Dưa thảo -.</i>Dưa héo cuống, rụng cuống.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cảng</b>.<i>c. n</i>. Dòng nước đổ ra biển ; cữa biển.</p><p><br /></p><p><i>Tàu nhập -.</i>Tàu vào cữa.</p><p><br /></p><p><i>Tàu xuất -.</i>Tàu ra cữa.</p><p><br /></p><p><i>Ghe -.</i>Ghe lớn, ghe đi biển.</p><p><br /></p><p><i>Cổn -.</i>Tiếng đồ sành xáo lộn, khua động.</p><p><br /></p><p><i>Lẳng -.</i>id.</p><p><br /></p><p>[] Căng.<i>c. n</i>. Thương xót, khoe khoang ; giăng thẳng, tiếng trợ từ.</p><p><br /></p><p>[]<i>Ai -.</i>Thương xót.</p><p><br /></p><p><i>Kiêu -.</i>Ngạo mạng, dễ duôi.</p><p><br /></p><p><i>- thẳng</i>. Giăng thẳng, rán ra cho thẳng.</p><p><br /></p><p><i>- da</i>. Rán tấm da cho thẳng.</p><p><br /></p><p><i>- da phơi nắng</i>. Rán da cho thẳng mà phơi nắng. Làm khổ sở.</p><p><br /></p><p><i>- vồ nọc</i>. giăng vồ nọc : Đóng nọc hai đầu, cột tay chơn đứa có tội mà rán ra, ấy là một phép trừng trị.</p><p><br /></p><p><i>Đi lăng -.</i>Đi lật đật, vội vàng.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cẳng</b>.<i>n</i>. Chơn ; chưn , (tiếng tục).</p><p><br /></p><p><i>Chưn -.</i>Tiếng đôi. Chơn.</p><p><br /></p><p><i>Giò -.</i>Tiếng đôi, biểu là giò.</p><p><br /></p><p><i>Treo -.</i>Treo chưn.</p><p><br /></p><p><i>Chổng -.</i>Nằm gác hai chưn. Bộ vô sự, không lo ; Chổng cẳng mà ngủ.</p><p><br /></p><p><i>Què -.</i>Có hai nghĩa : Một là tại đau đi không đặng, hai là đi không được, vì có ý trong mình, nghĩa là<i>làm mình</i>.</p><p><br /></p><p><i>Gầy</i>-. id.</p><p><br /></p><p><i>Hụt -.</i>Đạp không tới.</p><p><br /></p><p><i>Gác -.</i>Chơn này trèo gác lên chơn kia. Bộ phong lưu.</p><p><br /></p><p><i>Ngay -.</i>Ngay giò.<i>Nằm ngay cẳng:</i>Bộ sung sướng ; bộ làm biếng.</p><p><br /></p><p><i>Xiêu – tợ</i>. Bộ không vững vàng.</p><p><br /></p><p><i>Nhà cao -.</i>Nhà tre cất có gác trên, dưới để trống.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cẳng</b>.<i>n</i>. Thấp thôi, mắt míu, còi cụt.</p><p><br /></p><p><i>Còi -.</i>Thấp thổi mà xơ rơ.</p><p><br /></p><p><i>Lẳng -.</i>Thấp nhỏ.</p><p><br /></p><p><i>- nhẳng</i>. Dức bẩn nhau.</p><p><br /></p><p>[]<b>Câng</b>.<i>n</i>. Dung dưỡng, không hay kềm thúc.</p><p><br /></p><p><i>- con.</i>Dung dưỡng cho con, không muốn đả động tới con.</p><p><br /></p><p><i>- dưỡng.</i>Thả lỏng không hay kềm thúc.</p><p><br /></p><p><i>Con -.</i>Con yêu, cha mẹ không nói động.</p><p><br /></p><p><i>- vợ.</i>Dung dưỡng cho vợ.</p><p><br /></p><p>[]<b>Canh</b>.<i>c</i>. Phân phiên, thức mà giữ gìn ; Một phần đêm : đêm chia ra năm phần, mỗi canh là một phần.</p><p><br /></p><p><i>- thủ.</i>Coi giữ.</p><p><br /></p><p><i>- tuần.</i>Tuần do.</p><p><br /></p><p><i>- do</i>. id.</p><p><br /></p><p><i>- giờ.</i>Xem xét, coi giữ.</p><p><br /></p><p><i>- giữ.</i>id.</p><p><br /></p><p><i>Đêm - , ngày nhựt.</i>Đêm thức mà giữ, ngày lại coi chừng.</p><p><br /></p><p><i>- khuya.</i>Đêm khuya.</p><p><br /></p><p><i>- trống</i>. Đánh trông chừng mà canh.</p><p><br /></p><p><i>- gà</i>. Chừng gà gáy.</p><p><br /></p><p><i>Phiên -.</i>Phần mình phải canh.</p><p><br /></p><p><i>Vọng -.</i>Vòng canh ; nhiều người phân ra nhiều vòng, nhiều chặng mà canh giữ cùng cho ngó thấy nhau.</p><p><br /></p><p><i>Quân -.</i>Người lãnh việc canh giữ.</p><p><br /></p><p><i>Giao -.</i>Giao phiên canh cho người khác.</p><p><br /></p><p><i>Già -.</i>Bắt thức khuya.</p><p><br /></p><p><i>Đi -.</i>Đi lãnh việc canh giờ.</p><p><br /></p><p><i>Điểm -.</i>Ra hiệu cho biết là canh nào.</p><p><br /></p><p><i>Sao trường -.</i>Sao hôm.</p><p><br /></p><p>[]<b>Canh</b>.<i>c</i>. Chỉ giăng.</p><p><br /></p><p><i>- chỉ.</i>Chỉ giăng, chỉ dệt.</p><p><br /></p><p><i>- cửi.</i>Nghề dệt cửi.</p><p><br /></p><p><i>- tơ</i>. Chỉ giăng bằng tơ.<i>Canh tơ chỉ vải.</i></p><p><br /></p><p>[]<b>Canh</b>.<i>c</i>. Đổi đời ; sửa lại.</p><p><br /></p><p><i>- cải</i>. Cải đi ; sửa lại, thêm bớt.</p><p><br /></p><p>-<i>biến</i>. id.</p><p><br /></p><p>[]<i>Kiêu -.</i>Cải việc ; thêu dệt, bày đều.</p><p><br /></p><p>[]<b>Canh</b>.<i>c.</i>Cày.</p><p><br /></p><p><i>Hạ -.</i>Xuống ruộng, bắt tay mà cày.</p><p><br /></p><p><i>Phần -.</i>Phần ruộng của mình cày : ruộng của mình.</p><p><br /></p><p><i>Phế -.</i>Bỏ cày. Thường nói về trâu già, hết sức, không cày đặng nữa.</p><p><br /></p><p>[]<i>Ngư tiêu – mục.</i>Chài, làm củi, cày, chăn là bốn thú làm ăn.</p><p><br /></p><p><i>Lao -.</i>Mệt nhọc, lao lư như đương đói mà ăn uống nhiều quá.</p><p><br /></p><p>[]<i>Khiên -.</i>Ruộng thục, ruộng đương làm.</p><p><br /></p><p>[]<b>Canh</b>.<i>c</i>. Chữ thứ bảy trong thập can.</p><p><br /></p><p><i>Niên -.</i>Chính tuổi theo lục giáp.</p><p><br /></p><p><i>Cầm -.</i>Đánh tuổi.</p><p><br /></p><p>[]<b>Canh.</b><i>c</i>. Đồ dưa quả, thịt cá nấu lộn mà lấy nước tự nhiên nó.</p><p><br /></p><p><i>Nước -.</i>Nước nấu ấy.</p><p><br /></p><p><i>- rêu</i>. id.</p><p><br /></p><p><i>- rau.</i>Đồ nước nấy bằng rau.</p><p><br /></p><p><i>- bắp.</i>Đồ nước nấy bằng bắp.</p><p><br /></p><p>- bí. Đồ nước nấu bằng bí.</p><p><br /></p><p><i>Điều -.</i>Nấu đồ ăn, gia vị.</p><p><br /></p><p><i>Nêm -.</i>Gai mắm muối vào trong nước canh.</p><p><br /></p><p><i>Bánh -.</i>Đồ nước nấu với bún bột, hoặc lạt hoặc ngọt.</p><p><br /></p><p><i>Một con sâu làm rầu nồi -.</i>Việc nhỏ hại cả việc lớn.</p><p><br /></p><p><i>Cá lành -.</i>Thứ cá sông nhỏ con.</p><p><br /></p><p><i>Cơm chẳng lành – chẳng ngon</i>. Mất thuận hòa ; mắc đau ốm.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cạnh</b>.<i>n</i>. Bìa chéo; chỗ gio ra.</p><p><br /></p><p><i>- sườn</i>. Chốt sườn, bìa sườn.</p><p><br /></p><p><i>Bìa -.</i>Biên chéo, chỗ gio ra, có sống dài.</p><p><br /></p><p><i>- buồm.</i>Chéo góc là buồm ; sườn non, sườn chỗ chéo (nói về sườn heo.)</p><p><br /></p><p><i>- vân</i>. Đường bìa tấm ván.</p><p><br /></p><p><i>- nương long</i>. Cạnh sườn.</p><p><br /></p><p><i>- khóe.</i>Chỗ khóc góc, chỗ gio de.</p><p><br /></p><p><i>Nói – khóe.</i>Nói xa gần, chê cười, nhẻ giột.</p><p><br /></p><p><i>Tiền không có nửa -.</i>Túng ngặt lắm.</p><p><br /></p><p><i>Tranh -.</i>Đua tranh, cãi lẩy.</p><p><br /></p><p><i>- - bên lòng</i>. Đâu đâu trong lòng.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cánh</b>.<i>n</i>. Kiến chim, kiến tay ; một nhánh, một phiến.</p><p><br /></p><p><i>Vây -.</i>Thể thân, thề che chở lấy nhau, như anh em, bằng hữu.</p><p><br /></p><p><i>Lông -.</i>Có lông, có kiên, thể thân.</p><p><br /></p><p><i>Chớp -.</i>Dở ra xếp lại, xâm râm nhịp kiên mà bay.</p><p><br /></p><p><i>Dập -.</i>Quạt đánh hai kiên.</p><p><br /></p><p><i>Sè -.</i>Trái kiên ra.</p><p><br /></p><p><i>- sè</i>. Kiên trải ; lấy bề ngang, tính cả mình cùng hai kiên găng, (kiên chim).</p><p><br /></p><p><i>Xếp -.</i>Xấp kiên lại.</p><p><br /></p><p><i>Chắp -.</i>Nối kiên ; làm cho có kiên như chim, làm cho có đôi bạn.</p><p><br /></p><p><i>Xệ -.</i>Xụi kiên xuống.</p><p><br /></p><p><i>Xụ -.</i>id.</p><p><br /></p><p><i>Chích -.</i>Còn có một kiên ; không đủ đôi.</p><p><br /></p><p><i>Gãy -.</i>Mất thể lương nhờ, như mất bạn, mất anh em.<i>Chim gãy cánh.</i></p><p><br /></p><p><i>Mỏi -.</i>Bắt mồi trong kiên.</p><p><br /></p><p><i>Tháp -. Chắp -.Tháp canh hồng, dầu muôn dặm xông pha.</i></p><p><br /></p><p><i>Thẳng -</i>. Sè cánh ra, hoặc giương thẳng.<i>Đánh thẳng cánh,</i>thì là đánh mạnh, đánh đau.</p><p><br /></p><p><i>Hết -.</i>Giương hết cánh ; dở cánh không được nữa.</p><p><br /></p><p><i>Xụi -.</i>Kiên đổ xuống, không dở lên được.</p><p><br /></p><p><i>- tay</i>. Ông tay dính theo vai, thông cho tới kiên chỏ.</p><p><br /></p><p><i>- chỏ</i>. Phía ngoài kiên tay từ chỗ co xếp, thường hiểu là chỗ co xếp.</p><p><br /></p><p><i>- cữa.</i>Một phiên cữa, một tấm cữa.</p><p><br /></p><p><i>- giăng</i>. Cây giăng, hoặc cái chi cong cong mà dài.</p><p><br /></p><p><i>- sẻ</i>hoặc<i>kiên sẻ</i>. Đồ chạm bằng cây có chéo như cái kiên chim sẻ, để mà nhận theo góc.</p><p><br /></p><p><i>- hoa</i>. Kiên hoa, những vảy đơm thành cái hoa.</p><p><br /></p><p><i>- én.</i>Kiên chim én ; có chéo như cánh chim én.</p><p><br /></p><p><i>Buồm – én</i>. Buồm xéo.</p><p><br /></p><p><i>Thẳng tách – hồng</i>. Chạy xuôi một lèo.</p><p><br /></p><p><i>- khiên.</i>Cứt kiên, vật dùng mà nhuộm màu đỏ.</p><p><br /></p><p><i>- nánh.</i>Kiêng nể (ít dùng).</p><p><br /></p><p><i>Áo -.</i>Áo nhà quan.</p><p><br /></p><p><i>Đủ lông đủ -.</i>Đủ đôi : Đủ vợ đủ chồng ; có thể bay nhảy đặng.</p><p><br /></p><p><i>Ăn có kè có -.</i>Ăn trăn hông, ăn no quá.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cành.</b><i>n</i>. (Tiếng trợ từ).</p><p><br /></p><p><i>- nanh.</i>Ganh gỗ, phân bì.</p><p><br /></p><p><i>No -.</i>No tròn :<i>Bụng có kè có cánh.</i></p><p><br /></p><p><i>No – hông</i>. id.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cảnh</b>.<i>c.</i>Kiểng bày ra ; cách cuộc bày ra. (coi chữ kiểng).</p><p><br /></p><p><i>Cám -.</i>Động lòng tưởng nhớ.</p><p><br /></p><p><i>Hứng -.</i>Hứng cảm cuộc vui chơi.</p><p><br /></p><p><i>Ngoạn -.</i>Dạo xem cuộc vui xinh.</p><p><br /></p><p><i>Phong -.</i>Địa thế bày ra trước mặt.<i>Buồn trông phong – quê người.</i>Cuộc vui vẻ, như non xanh nước biếc.</p><p><br /></p><p><i>- xuân</i>. Cách cuộc vui vẻ, sự thể mắt mẽ trong mùa xuân, cuộc cây cỏ xanh tươi đẹp đẽ.</p><p><br /></p><p><i>- vật.</i>Cuộc cây cỏ thú vật, cách cuộc bày ra trước mắt.</p><p><br /></p><p><i>- quê</i>. Cuộc quê mùa ; địa thế quê mùa.</p><p><br /></p><p><i>- buồn</i>. Sự thể buồn rầu, cuộc buồn rầu.</p><p><br /></p><p><i>- vui</i>. Cuộc vui vẻ ; địa thể vui vẻ.</p><p><br /></p><p><i>Thắng -.</i>id.</p><p><br /></p><p><i>Thanh -.</i>Thanh lịch, đẹp đẽ, không có thô kịch.</p><p><br /></p><p><i>- tinh</i>. Điểm bày ra trên trời.</p><p><br /></p><p><i>- tiên</i>. Cuộc nhân lạc, sự thể rất vui vẻ.</p><p><br /></p><p><i>- bồng lai</i>. Cuộc vui vẻ ở<i>non bồng lai.</i>id.</p><p><br /></p><p><i>Quang -.</i>Cuộc bày ra, sự thể bày ra.</p><p><br /></p><p><i>Địa -.</i>Thế cuộc bày ra tại đất nào.</p><p><br /></p><p><i>Thuận -.</i>Cuộc xui, cuộc gặp gở may mắn.</p><p><br /></p><p><i>Nghịch -.</i>Cuộc gian khổ, không may mắn.</p><p><br /></p><p><i>- chùa.</i>Cách cuộc cắt chùa; cái chùa.</p><p><br /></p><p><i>- vườn</i>. Cách cuộc cây trái trong vườn; ngôi vườn.</p><p><br /></p><p><i>- hưng</i>. Hiệu vua đời Lê Trung-hưng.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cảnh</b>.<i>c</i>. Cõi, bờ cõi.</p><p><br /></p><p><i>- giải</i>. Thể giải sự thể ở đời.<i>Phong ba cảnh giải [] ,</i>chỉ nghĩa là chốn sóng gió gian nan.</p><p><br /></p><p><i>Giáp -.</i>Giáp cõi.</p><p><br /></p><p><i>Việt -.</i>làm ngang, đi qua bờ cõi nước khác.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cao.</b><i>c</i>. Dầu mỡ.</p><p><br /></p><p><i>Ruộng – du</i>. Ruộng tốt.</p><p><br /></p><p><i>Nấu -.</i>Nâu thuốc mà lấy nước rồi, lại chưng cho đặc.</p><p><br /></p><p><i>Thuốc -.</i>Nước thuốc cỏ lại, nấu đặc đặc.</p><p><br /></p><p><i>Vị - lương.</i>Đồ ăn quí, nấu có dầu mỡ.</p><p><br /></p><p><i>Nhà – lương</i>. Nhà giàu sang, ăn những đồ quí.</p><p><br /></p><p>[]<i>Thạch -.</i>Giống đã trắng mà mềm ; vị thuốc mát, (coi chữ thạch).</p><p><br /></p><p>[]<b>Cao.</b><i>c</i>. vượt tót, trồi lên, đối với tiếng thấp.</p><p><br /></p><p><i>- lớn.</i>Đã cao mà lại lớn.</p><p><br /></p><p><i>- xa.</i>Cao lắm.<i>Luận việc cao xa.</i></p><p><br /></p><p><i>- viễn.</i>id.</p><p><br /></p><p><i>- thâm</i>. Cao sâu.<i>Nghĩa lý cao thâm.</i></p><p><br /></p><p><i>- sâu.</i>id.</p><p><br /></p><p><i>- dầy.</i>Đã cao mà lại dày ; trời đất.</p><p><br /></p><p><i>- hậu</i>. id.</p><p><br /></p><p><i>- xanh</i>. Trời.</p><p><br /></p><p><i>- cách</i>. Cách điệu, bề thế.</p><p><br /></p><p><i>- kỳ</i>. Kỳ dị, lạ lùng ; hay lắm.</p><p><br /></p><p><i>- quang</i>. Cao sáng.</p><p><br /></p><p><i>- rao</i>. Truyền rao ; nói lớn cho thiên hạ hay.</p><p><br /></p><p><i>- tay</i>. Có tài phép ; tiếng chỉ bậc tột. Nó chẳng giàu,<i>cao tay,</i>nó có chừng một ngàn đồng.</p><p><br /></p><p><i>- tài</i>. Có tài năng nhiều.</p><p><br /></p><p><i>- kế</i>. Mưu chước rất hay.</p><p><br /></p><p><i>- mưu.</i>id.</p><p><br /></p><p>[] [] []<i>Đăng – tất tự ti, hành viễn tất tự nhĩ</i>. Bắt từ chỗ thấp mà lên chỗ cao ; ở chỗ gần mới đi đến chỗ xa. Muốn làm lớn trước phải làm nhỏ.</p><p><br /></p><p><i>- bay xa chạy</i>. Tài cao sức giỏi.</p><p><br /></p><p><i>- sang</i>. Sang cả.<i>Nhà cao sang.</i></p><p><br /></p><p><i>- ráo</i>. Khô ráo.<i>Nền nhà cao ráo.</i></p><p><br /></p><p><i>- trí.</i>Trí lớn, trí cả.</p><p><br /></p><p><i>- kiến</i>. Thấy xa, hiểu việc cao xa.</p><p><br /></p><p><i>- cờ.</i>Đánh cờ giỏi, sáng nước cờ.</p><p><br /></p><p><i>- kem</i>. Gia cao, gia ké..</p><p><br /></p><p><i>- giá.</i>Mất tiền.</p><p><br /></p><p><i>Giơ – chém thấp</i>. Giơ lên cao mà chém xuống thì là thấp, ví dụ người bán nói cao, người mua trả thấp, cứ việc trả lần.</p><p><br /></p><p><i>Câu -.</i>Bào chuốt ; làm thanh giá, muốn cho mình quí. Kẻ bán thường hay nói<i>câu cao.</i></p><p><br /></p><p><i>Làm -.</i>Làm bề thế, làm kiểu cách.</p><p><br /></p><p><i>Nói -.</i>Nói trên ; nói lớn lối ; nói lẽ cao xa ; nói mắt mỏ.</p><p><br /></p><p><i>Quan -.</i>Quan trên, quan lớn.</p><p><br /></p><p><i>Quờn -.</i>Quờn phép lớn, chức phận lớn.</p><p><br /></p><p><i>Tài</i>-. Học hành giỏi hơn hết, người tài tình ; có tài có phép.</p><p><br /></p><p><i>Đạo -.</i>Người đạo đức, thông lẽ đạo, có cốt tu trì.</p><p><br /></p><p><i>Trèo – té nặng</i>. Vinh chừng nào nhục chừng ấy.</p><p><br /></p><p><i>Chẳng lên non -, chẳng thấy trời -.</i>Chẳng học sách thánh hiền thì chẳng biết mùi đạo.</p><p><br /></p><p><i>Cổ -.</i>Cổ dài mà thẳng.</p><p><br /></p><p><i>- giò</i>. Dài giò.</p><p><br /></p><p><i>- lễ dễ thưa</i>. Dâng, cho nhiều, thì dễ gởi thưa.</p><p><br /></p><p>[]<i>– hậu mông cầu</i>. Tên sách nói về việc trời đất.</p><p><br /></p><p><i>- mên</i>. Nước Cao-mên.</p><p><br /></p><p>[]<i>– ly.</i>Nước Triều-tiên.</p><p><br /></p><p><i>- cát.</i>Tên chim, loại hồng hoàng nhỏ con.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cao</b>.<i>c</i>. Đồ đo ruộng đấy. Cao Annam có<a href="http://tve-4u.org/wiki/15-am-muu-hoi-tam-hoang/" class="internalLink ProxyLink" data-proxy-href="http://tve-4u.org/wiki/15-am-muu-hoi-tam-hoang/">15</a>thước mộc, lấy thiệt số là 150 thước đo ruộng.</p><p><br /></p><p><i>- mẫu</i>. Tiếng kê sổ ruộng đất.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cạo</b>.<i>n</i>. Lấy dao, hoặc lấy vật gì mà giẫy mà gọt làm cho sạch.</p><p><br /></p><p><i>- đầu</i>. Gọt tóc trên đầu.</p><p><br /></p><p><i>- râu</i>. Gọt râu.</p><p><br /></p><p><i>- gọt</i>. Và cạo và gọt ; sửa soạn, làm tốt.</p><p><br /></p><p><i>- trọc</i>. Đánh trọc, cạo cả cái đầu.</p><p><br /></p><p><i>- sạch</i>. Gọt sạch, vét sạch, lấy hết.</p><p><br /></p><p><i>Dao -.</i>Dao để mà cạo.</p><p><br /></p><p><i>- nồi.</i>Vét cơm trong nồi.</p><p><br /></p><p><i>Ăn -.</i>Ăn tất không còn để sót, ăn hết.</p><p><br /></p><p><i>Ráo -.</i>Sạch trơn;<i>ăn ráo cạo.</i></p><p><br /></p><p>[]<b>Cáo</b>.<i>c. n</i>. Thưa, đem việc mà thưa gởi; tỏ cáo; đồ đường thưa thưa để mà che sương nắng.</p><p><br /></p><p><i>Tỏ -.</i>Thưa trình.</p><p><br /></p><p><i>- báo.</i>Thưa trình, chạy giấy thưa trình.</p><p><br /></p><p><i>Kiện -.</i>Kiện thưa.</p><p><br /></p><p><i>Trạng -.</i>Đơn kiện, giấy kiện.</p><p><br /></p><p><i>Tiên -.</i>Người đi kiện trước.</p><p><br /></p><p><i>Bị -</i>. Người bị kiện.</p><p><br /></p><p><i>Phúc -</i>. Kiện lại nữa, kiện lên quan trên.</p><p><br /></p><p><i>Đầu -.</i>Đem đơn mà kiện, đi kiện.</p><p><br /></p><p><i>- nài.</i>Kiện trả, kêu xin tra việc người tiên cáo; nài phải tra việc cho mình.<i>Đi kiện thì mang giỏ nài.</i></p><p><br /></p><p><i>- gian</i>. Thưa kiện gian, nói gian cho kẻ khác.</p><p><br /></p><p><i>Tòa – giải</i>. Tòa giải tội. (Phép đạo Thiên chúa).</p><p><br /></p><p>[]<i>Tiên – bất nại, bị - vô can</i>. Kẻ tiên cáo chẳng nài, thì người bị cáo chẳng mặc sự gì.</p><p><br /></p><p><i>Bức -.</i>Đồ đương bằng tre, mây, đồ che mưa gió treo trước mái biên.</p><p><br /></p><p><i>Mắt -.</i>id.<i>Đương mắt cáo</i>, thì là đương thưa, đương có lỗ như<i>bức cáo</i>.</p><p><br /></p><p><i>- gầy</i>. Cáo nôi, trên dưới hai bức, làm một bức.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cáo</b>.<i>n</i>. Loài chồn giống như cọp mà nhỏ con, người ta nói cũng là con cọp đẻ ra, nó có nhiều thứ là cáo sao, cáo cộc, cáo ngựa.</p><p><br /></p><p><i>Chồn -.</i>id.</p><p><br /></p><p><i>Cầy -.</i>Loại giống chồn, giống chó. Thường hiểu là quân làm loạn trong nước.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cào</b>.<i>n</i>. Dùng đồ có chia có răng để mà kéo cỏ rác. Lấy móng tay mà bâu cùng kéo dài ; tiếng trợ từ.</p><p><br /></p><p><i>Bừa -.</i>Đồ có chia có răng ẩy.</p><p><br /></p><p><i>- cỏ</i>. Dùng bừa cào mà kéo cho sạch cỏ.</p><p><br /></p><p><i>- cấu</i>. Lấy móng tay mà cấu mà gạch.</p><p><br /></p><p><i>- nhà.</i>Giựt kéo đổ lợp trên nhà ; phá nhà. làm dữ.</p><p><br /></p><p><i>Con - -.</i>Loài côn trùng có cánh, chưn có gai, có chia như cái bừa cào.</p><p><br /></p><p><i>Con bò -.</i>id.</p><p><br /></p><p><i>Nạn - -.</i>Cào cào ăn phá làm ra tai hại.</p><p><br /></p><p><i>Ăn -.</i>Ăn hung, ăn mạnh, ăn không chừa để.</p><p><br /></p><p><i>Mắng -.</i>Mắng đùa.</p><p><br /></p><p><i>Lông -.</i>Lông to mọc từ khi mới đẻ. (Thường nói về ngựa).<i>Ngựa chưa sạch lông cào.</i></p><p><br /></p><p>[]<b>Cảo</b>.<i>c</i>. Kiểu.</p><p><br /></p><p><i>- sách</i>. Dò sách.</p><p><br /></p><p><i>- vở</i>. Bài vở, cách thức; dò bài.</p><p><br /></p><p><i>Ra -.</i>Ra cách thức.</p><p><br /></p><p><i>Lạ -.</i>Kiểu mới có.</p><p><br /></p><p><i>Khác -.</i>Không giống kiểu thường.<i>Chạm vẽ khác cảo.</i></p><p><br /></p><p><i>Sái -.</i>Không nhầm kiểu.</p><p><br /></p><p><i>Viết -.</i>Viết thức, viết kiểu; viết thảo.</p><p><br /></p><p><i>Sơ -.</i>Mơi thảo, mới viết nháp.</p><p><br /></p><p>[]<i>– bổn</i>. Vị thuốc thơm trị chứng nhức đầu.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cáp</b>.<i>n</i>. Lòng bàn tay, vật chứa trong lòng bàn tay, so sánh.</p><p><br /></p><p><i>Một – (một vốc)</i>. Một lòng bàn tay; vật đựng trong lòng bàn tay.</p><p><br /></p><p><i>- gạo</i>. Gạo đựng trong lòng bày tay.</p><p><br /></p><p><i>- ga</i>. Nhăm, cản cho vừa chạn gà.</p><p><br /></p><p><i>Mao -.</i>Lông mao dài ở bên trên đầu con ngựa.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cạp</b>.<i>n</i>. Cắn hớt, lấy răng mà cạo hớt ; gặm, kẹp lại, đánh nhập lại; tên côn trùng.</p><p><br /></p><p><i>Chuột -.</i>Chuột ăn khươi, chuột gặm.</p><p><br /></p><p><i>Chó -.</i>Chó căn khươi.</p><p><br /></p><p><i>Đầu chó -.</i>Đầu cạo lăm nhăm, còn sót nhiều chỗ.</p><p><br /></p><p><i>Chiếu -.</i>Chiếu ăn. Thường nói về con nít hay nằm chiếu, tóc giắt vào kẽ chiếu, mắc một hai chỗ.</p><p><br /></p><p><i>- bắp.</i>Cắn lấy hột bắp còn dính trong trái.</p><p><br /></p><p><i>Cái bò -.</i>Đồ đuổi chim, thường dùng một cây tre chẻ ra hai mép, cột dây một mép mà giựt cho nó đánh nhập lại cùng kêu ra tiếng ; đồ dùng mà bắt đinh giống cái bò cạp.</p><p><br /></p><p><i>Cây bò -.</i>Thứ cây có bông giống như bông điệp, trái nó tròn dài, có kẻ dùng nó mà ăn trầu, vỏ cây nó dùng làm thuốc rét.</p><p><br /></p><p><i>Răng đánh bò -.</i>Lạnh lắm, hai hàm răng đánh lập cập.</p><p><br /></p><p><i>Con bò -.</i>Giống trùng có càng có đuôi, chót đuôi có nọc độc.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cắp</b>.<i>n</i>. Xếp để trong nách, kẹp trong nách; cặp, xếp, đem theo.</p><p><br /></p><p><i>- nách</i>. id.</p><p><br /></p><p><i>- nắp.</i>Lượn lặt, để dành. –<i>nắp cho con.</i></p><p><br /></p><p><i>- tay.</i>Xuôi hai tay gác tréo sau lưng.</p><p><br /></p><p><i>- búa.</i>Cặp búa trong nách, Cầm búa theo.</p><p><br /></p><p><i>- sách</i>. Ôm sách, đem sách theo.</p><p><br /></p><p><i>- gậy</i>. Cầm gậy theo.</p><p><br /></p><p><i>- gươm.</i>Cặp gươm trong nách, đeo gươm theo.</p><p><br /></p><p><i>- nhau đi</i>. Đem nhau đi; cặp kẻ giắc nhau đi.<i>Trai gái cắp nhau đi.</i></p><p><br /></p><p><i>Ăn -.</i>Lấy lén, rút lén.</p><p><br /></p><p><i>Ăn – rặt</i>. Gian vật, hay lấy vật nhỏ mọn, hoặc gặp vật để hở liền xớt lấy.</p><p><br /></p><p><i>- ca – củm.</i>Bộ tâng tiêu, yêu thương lo lằng lắm.<i>Nuôi cắp ca cắp củm.</i></p><p><br /></p><p>[]<b>Cặp</b>.<i>n</i>. Đôi ; sánh đôi, làm ra từ đôi ; nhập lại, kẹp lại, kèm theo.</p><p><br /></p><p><i>Đi -.</i>Hai người đi một lượt.</p><p><br /></p><p><i>Bắt -.</i>Sánh đôi, làm ra từ đôi, nhập lại một đôi.<i>Hai người bắt cặp mà múa.</i></p><p><br /></p><p><i>Một -.</i>Một đôi.</p><p><br /></p><p><i>Áo -.</i>Áo may hai cái một cỡ, để mà bận một lượt.</p><p><br /></p><p><i>Nhà -.</i>Nhà cắt cái trước cái sau liền theo nhau. Tiếng nói<i>nhà rường, nhà cặp</i>thì hiểu là nhà có ăn.</p><p><br /></p><p><i>- gắp</i>. Kẹp trong cái gắp; chế gắp nướng đồ ăn.</p><p><br /></p><p><i>- vách.</i>Dáng vách; cách dáng vách là phải có nẹp ngoài nẹp trong kềm lấy nhau.</p><p><br /></p><p><i>- kè</i>. Bỏ kiên tay trên vai nhau mà đi hàng chữ nhứt. Ấy là cách hai người ôm cổ nhau mà đi hàng ngang.</p><p><br /></p><p><i>Xứng -.</i>Xứng đôi vừa lứa.</p><p><br /></p><p><i>- với</i>. Hiệp với, chung với.</p><p><br /></p><p><i>- nách.</i>Kềm dưới nách.</p><p><br /></p><p><i>- nẹp.</i>Để hai cây nẹp mà kềm lại.<i>May cặp nẹp</i>thì là may đôi, để hai mí bằng giẻ mà đâu sơ sài.</p><p><br /></p><p><i>Má cà má -.</i>Nói dấp dính, nói liệu.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cấp.</b><i>c. n</i>. Giao cho, phát cho, chịu cho; làm cho đủ, bậc, nấc; một bộ; một lúc.</p><p><br /></p><p><i>- cho</i>. Giao cho, phát cho, chịu cho.</p><p><br /></p><p><i>- phát</i>. id.</p><p><br /></p><p><i>- dưỡng</i>. Cho ăn, nuôi dưỡng.</p><p><br /></p><p><i>- lính</i>. Bắt phải đi lính, giao nạp cho quan bắt phải ở lính.</p><p><br /></p><p><i>- xâu</i>. Bắt phải đi xâu.</p><p><br /></p><p><i>- tiền</i>. Giao tiền cho mà ăn, chịu tiền cho.</p><p><br /></p><p><i>- lương</i>. Phát lương cho.</p><p><br /></p><p><i>- gạo</i>. Phát gạo cho.</p><p><br /></p><p><i>- củm</i>. Bộ tâng tiêu, lo lắng.</p><p><br /></p><p><i>- ca – củm.</i>id. Lo lắng, tâng tiêu.</p><p><br /></p><p><i>- quân</i>. Chịu quân lính cho.</p><p><br /></p><p><i>- hầu.</i>Chịu người hầu cho.</p><p><br /></p><p><i>- bằng</i>. Phát giấy làm bằng.</p><p><br /></p><p><i>- chiêu</i>. Phát giấy chiêu trình, giấy đi đàng.</p><p><br /></p><p><i>- giấy</i>. Cho giấy phép.</p><p><br /></p><p><i>Bằng -.</i>Chính giấy phép quan cấp cho; giấy cho lãnh chức phận gì.</p><p><br /></p><p><i>Trát -.</i>Giấy phát cho, giấy sao bảo.</p><p><br /></p><p><i>Sung -.</i>Phát cho, chịu cho.</p><p><br /></p><p><i>Chẩn -.</i>Giúp cho, bố thí.</p><p><br /></p><p><i>Cúng -.</i>Dâng cúng.</p><p><br /></p><p><i>Bánh -.</i>Thứ bánh gói.</p><p><br /></p><p><i>Hàng -.</i>Hàng dệt khoan thưa khoản dày giống như xuyến.</p><p><br /></p><p><i>Giáng -.</i>Hạ bậc, xuống chức.</p><p><br /></p><p><i>Phẩm -.</i>Phẩm bậc.</p><p><br /></p><p><i>Kỉ -.</i>Tăng thứ, phẩm bậc.</p><p><br /></p><p><i>- sự trung</i>. Tước quan lục bộ.</p><p><br /></p><p><i>- đôi – lứa.</i>Bắt cặp, nói đứa nọ xứng vợ xứng chồng với đứa kia.</p><p><br /></p><p><i>- hàng</i>. Một bộ, một khuôn cây gỗ đóng hòm.</p><p><br /></p><p><i>- gỗ</i>. Một bộ cây gỗ, như là gỗ nhà.</p><p><br /></p><p><i>Một -.</i>Một bộ, một khuôn tuồng, thường nói về cây gỗ cất nhà.</p><p><br /></p><p><i>Nói một -.</i>Nói một lôi, một hiệp.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cấp</b>.<i>c</i>. Kíp, gấp, ngặt.</p><p><br /></p><p><i>- sự.</i>Việc gấp.</p><p><br /></p><p><i>- nạn</i>. Hoạn nạn ngặt nghèo.</p><p><br /></p><p><i>- cứu</i>. Nguy hiểm, ngặt nghèo, gấp rúc.<i>Nói cấp cứu</i>thì là nói chuyện gấp quá.</p><p><br /></p><p><i>Huởn -.</i>Khi huởn khi gấp.<i>Huởn cấp phi ích, [].</i>Dầu huởn dầu gấp cũng không nhờ. (Nói về con gái);</p><p><br /></p><p><i>Mạch -.</i>Mạch nhảy sân.</p><p><br /></p><p><i>Bệnh -.</i>Bệnh ngặt.</p><p><br /></p><p><i>Cần -.</i>Gấp lắm, ngặt lắm.</p><p><br /></p><p><i>- ngặt.</i></p><p><br /></p><p><i>- lắm.</i></p><p><br /></p><p><i>- thức.</i></p><p><br /></p><p><i>- nhặt.</i></p><p><br /></p><p><i>Mõ đánh -.</i>Mõ đánh sân có việc gấp.</p><p><br /></p><p><i>Cứu -.</i>Cứu giúp cơn nghèo ngặt.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cập</b>.<i>c</i>. Kịp, tới nơi ; tiếng trợ từ.</p><p><br /></p><p><i>- nải.</i>Cặp theo; chung với.<i>Hai người cập nải đi buôn.</i></p><p><br /></p><p><i>Bất -.</i>Không kịp, không tới đâu là đâu.</p><p><br /></p><p><i>Lập -.</i>Lật đật, không vững vàng.</p><p><br /></p><p><i>Run lập -. </i>Run sợ, không vững</p><p><br /></p><p><i>Nói lập -. </i>Làm không vững vàng</p><p><br /></p><p>[]<i>Thái quá du bất -.</i>Quá đi, với không kịp, hay là không tới nơi, cũng đồng như nhau.</p><p><br /></p><p>[]<i>Hưởn bất – sự.</i>Trễ đi làm không được việc.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cát</b>.<i>n</i>. Loại giống nhứ đá nát ra, có miếng có hột trắng vàng, nằm trên bãi biển, mặt đất.</p><p><br /></p><p><i>- pha.</i>Cát đất lộn lạo.</p><p><br /></p><p><i>- lõi</i>. Thứ giống như cát ở dưới đất nồi lên, người Annam hay dùng mà gội đầu cũng như savon, thổ sản Bình-thuận.</p><p><br /></p><p><i>- vàng</i>. Thứ cát lộn vàng, hay là có sắc vàng vàng.</p><p><br /></p><p><i>Đất -.</i>Đất có nhiều cát.</p><p><br /></p><p><i>Động -.</i>Chỗ cát vun lên như núi.</p><p><br /></p><p><i>Gò -.</i>Tên chỗ thuộc tỉnh Định-tường, mía chỗ ấy lớn cây, nhiều nước, gọi là<i>mía gò cát.</i></p><p><br /></p><p><i>Mây -.</i>Thứ mây to sớ.</p><p><br /></p><p><i>Đừng -.</i>Đường làm có hột như cát.</p><p><br /></p><p><i>Dinh -.</i>Tên chỗ, thuộc phủ Thừa-thiên.</p><p><br /></p><p><i>Nhỏ -.</i>Nhỏ chỉ, nhỏ mặt (nói về hàng nhiễu).</p><p><br /></p><p><i>Nhiễu to -.</i>Nhiễu chỉ sởn dệt nổi.</p><p><br /></p><p><i>Có -.</i>Có vật lợn cợn (thường nói về dưa củ).</p><p><br /></p><p><i>- sạn.</i>Cát sỏi.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cát</b>.<i>c</i>. Dây sắn.</p><p><br /></p><p><i>- căn.</i>Củ sắn, vị thuốc giải khát.</p><p><br /></p><p>[]<i>Gia -.</i>Tên học ông Khổng-minh.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cát</b>.<i>c</i>. (kiết) Điềm lành, tốt.</p><p><br /></p><p><i>- đàn</i>. Ngày tốt.</p><p><br /></p><p><i>- nhựt.</i>id.</p><p><br /></p><p><i>- triệu.</i>Điềm lành, dâu lành.</p><p><br /></p><p><i>- hung.</i>Lành dữ.</p><p><br /></p><p><i>- khánh.</i>Điềm phước lành.</p><p><br /></p><p><i>- tường</i>. id.</p><p><br /></p><p><i>Nạp -.</i>Coi được điềm tốt, ấy là lễ chịu lời.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cắt</b>.<i>c. n</i>. Cứa cho đứt, siết hại ; phân giải ; sắp đặt. gang bổ.</p><p><br /></p><p><i>- cứa.</i>Cũng là cắt.</p><p><br /></p><p><i>- đứt</i>. Cắt cho lìa ra.</p><p><br /></p><p><i>- phạm</i>. Cắt nhầm, phạm dao rựa.</p><p><br /></p><p><i>- nhầm</i>. id.</p><p><br /></p><p><i>- bặp.</i>Cắt phạm vào sâu.</p><p><br /></p><p><i>- tóc thề nguyền.</i>Thề thốt nặng.</p><p><br /></p><p><i>- huyết</i>. Cắt mà lấy huyết.</p><p><br /></p><p><i>- mặt</i>. Xấu hổ lắm, không nên để cái mặt, không nên ra mặt.</p><p><br /></p><p><i>- cữa.</i>Lập thế mở cữa.</p><p><br /></p><p><i>- Ruột.</i>Dứt ruột, sự thể ruột thịt lìa nhau.<i>Tay phân tay bao nỡ, ruột cắt ruột sao đành.</i>Sự thể khó lìa bỏ nhau.</p><p><br /></p><p><i>- nghĩa</i>. Giải nghĩa, nói cho rách nghĩa lý.</p><p><br /></p><p><i>- phiên</i>. Phân phiên, định phiên thứ.</p><p><br /></p><p><i>- xâu</i>. Bắt phải đi xâu.</p><p><br /></p><p><i>Phân -.</i>Phân đặt.</p><p><br /></p><p><i>- khiến</i>. Sai khiến, định cho phải làm việc gì.</p><p><br /></p><p><i>Sai -.</i>id.</p><p><br /></p><p><i>- dân</i>. Sai dân; phân bổ cho dân, cần phân cho dân.</p><p><br /></p><p><i>Chim bà -.</i>Thứ chim hay lấy mỏ mà đâm chim khác.</p><p><br /></p><p><i>Phép – tóc</i>. Phép cạo tóc giữa đỉnh đầu, làm dấu là người chuyên một việc tu trì (đạo Thiên-chúa).</p><p><br /></p><p><i>Phép – bì</i>. Phép đạo Giu-dêu, con nít mới sanh phải cắt vanh da đầu âm.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cặt</b>.<i>n</i>. Tiếng khua động vân (ít dùng).</p><p><br /></p><p><i>Cân níu cặt cặt</i>; Chỉ nghĩa là gắt gỏng.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cất</b>.<i>n</i>. Đem đi để chỗ khác, dọn đi, lây đi, dở lên, gầy dựng.</p><p><br /></p><p><i>- lấy</i>. Lãnh lấy, chịu lấy.</p><p><br /></p><p><i>- đi</i>. Dẹp đi, đem đi, giấu đi, để cho có chỗ.</p><p><br /></p><p><i>- đặt</i>. Sắp đặt, đem để chỗ nào ; chôn cất.</p><p><br /></p><p><i>- lương</i>. Không cho ăn phần nữa.</p><p><br /></p><p><i>- chức.</i>Thâu bằng sắc lại.</p><p><br /></p><p><i>- phép</i>. Lấy phép lại.</p><p><br /></p><p><i>- lộc</i>. Không cho ăn lộc nữa.</p><p><br /></p><p><i>- quờn</i>. Lấy quiền phép lại.</p><p><br /></p><p><i>- nón</i>. Dở nón; chào ai.</p><p><br /></p><p><i>- khăn</i>. Lấy khăn xuống; đem khăn đi để chỗ nào.</p><p><br /></p><p><i>- hàng</i>. Dọn hàng, đem hàng dưới thuyền lên.</p><p><br /></p><p><i>Dồn dưới đất – lên lưng</i>. Tại mình làm cho mình phải roi vọt ; mình làm cho mình chịu đòn khi không.</p><p><br /></p><p><i>- gánh</i>. Gánh đi.</p><p><br /></p><p><i>- mình ra đi</i>. Dứt ra mà đi.</p><p><br /></p><p><i>- binh</i>. Đem binh đi (đánh giặc).</p><p><br /></p><p><i>- nhà</i>. Làm nhà, dựng nhà.</p><p><br /></p><p><i>- trại</i>. Làm trại.</p><p><br /></p><p><i>- vạc.</i>Dở vạc, gánh vác việc lớn.</p><p><br /></p><p><i>- đám ma</i>. Đem quan tài đi chôn, đi chôn kẻ chết.</p><p><br /></p><p><i>- xác.</i>id.</p><p><br /></p><p><i>- tiếng</i>. Lên tiếng.</p><p><br /></p><p><i>- tay làm.</i>Khởi việc làm.</p><p><br /></p><p><i>- đầu chẳng nổi</i>. Bị hà hiếp, hoặc nghèo nàn thái quá.</p><p><br /></p><p><i>- rớ</i>. Dở rớ, kéo (rớ lên ; cất chổng, làm cho mình té chổng.</p><p><br /></p><p><i>- cần vó</i>. Dở cần vó, cũng là đồ bắt cá.</p><p><br /></p><p><i>- lên</i>. Đem lên, lập thế đưa lên.</p><p><br /></p><p><i>- xuống</i>. Đem xuống, đưa xuống.</p><p><br /></p><p><i>- giấu.</i>Đem đi giấu, giấu đi.</p><p><br /></p><p><i>- cổ.</i>Ngước cổ.</p><p><br /></p><p><i>Rắn – cổ</i>. Rắn nghiêng cổ, chong đầu lên.</p><p><br /></p><p><i>Ngựa -.</i>Ngựa nhảy võng, làm cho người cỡi phải té.</p><p><br /></p><p><i>Ngồi thúng khôn bề - thúng</i>. Mắc việc khó tính việc ; lúng túng.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cật.</b><i>n</i>. Lưng.</p><p><br /></p><p><i>Trái -.</i>Trái thận.</p><p><br /></p><p><i>Thanh -.</i>Hai bên xương sống, dựa lưng quần.</p><p><br /></p><p><i>Sắp -.</i>Sắp lưng.</p><p><br /></p><p><i>Am -.</i>Bận âm.</p><p><br /></p><p><i>Đấu -.</i>Hiệp sức, đâu lưng nối lấy nhau.</p><p><br /></p><p><i>Tre -.</i>Tre lưng, tre chắc, lấy phía ở gần vỏ nó, phía trong kêu là<i>tre ruột.</i></p><p><br /></p><p><i>Bề -.</i>Bề lưng, bề ở gần vỏ (nói về tre, mây, v.v.).</p><p><br /></p><p><i>Mây -.</i>Mây lưng, mây chắc ở phía gần vỏ nó.</p><p><br /></p><p><i>Nan nghiêng, nan -.</i>Nan chẻ có lưng có ruột kêu là nghiêng, lấy lưng không kêu là cật.</p><p><br /></p><p><i>Trằn chốc – thấy ác hay qua liền ác</i>. Có tật trong mình thì hay sợ sệt.</p><p><br /></p><p><i>Cây mật -</i>. Loại chà là, ưa đất giồng.</p><p><br /></p><p><i>- ruột</i>. Ruột rà, bà con ruột.</p><p><br /></p><p><i>Dòi trong ruột không ai biết, rách ngoài – nhiều kẻ hay</i>. Đừng cho người ta biết tâm sự mình.</p><p><br /></p><p><i>Đãy trái -.</i>Đãy may giống hình<i>trái cật.</i></p><p><br /></p><p>[]<b>Cật</b>.<i>c</i>. Tra vấn.</p><p><br /></p><p><i>- vấn</i>. id.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cật</b>.<i>c</i>. Tay chơn đều làm, (gian khổ).</p><p><br /></p><p>[]<i>– cử</i>. id.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cau</b>.<i>n</i>. Loại cây suôn không nhánh, có những tay những lá ở trên cổ hũ, trái nó người ta hay dùng mà ăn trầu.</p><p><br /></p><p><i>Cây -.</i>id.</p><p><br /></p><p><i>Trái -.</i>id.</p><p><br /></p><p><i>Bửa -.</i>Gọt chẻ trái cau, hoặc để mà ăn tươi hoặc để mà phơi khô.</p><p><br /></p><p><i>Siết -.</i>Cắt ngang trái cau.</p><p><br /></p><p><i>Bẻ -.</i>Hái cau, bẻ giựt buồng cau.</p><p><br /></p><p><i>Chẻ -.</i>Cắt trái cau ra nhiều miếng.</p><p><br /></p><p><i>Sấy -.</i>Để lửa hầm cho cau khô.</p><p><br /></p><p><i>Lõng, sịa sảy -.</i>Đồ đương bằng tre để mà sấy cau.</p><p><br /></p><p><i>- khô.</i>Cau sấy.</p><p><br /></p><p><i>- tươi</i>. Cau mới bẻ còn xanh tươi.</p><p><br /></p><p><i>- miếng</i>. Cau cắt miếng.</p><p><br /></p><p><i>- trái.</i>Cau nguyên trái.</p><p><br /></p><p><i>Cổ hũ -.</i>Chính chỗ non tại đầu cây cau.</p><p><br /></p><p><i>- xiêm</i>. Giống cau lớn cây, lớn trái.</p><p><br /></p><p><i>- rừng.</i>Giống cau nhỏ cây, nhỏ trái.</p><p><br /></p><p><i>- ớt.</i>Giống cau nhỏ trái.</p><p><br /></p><p><i>- lừng.</i>Cây cau đã gần già, gần cỗi.</p><p><br /></p><p><i>- hột.</i>Cau để nguyên hột, hoặc cắt hai cắt ba ra.</p><p><br /></p><p><i>- trỏ buồng.</i>Cau ra bông.</p><p><br /></p><p><i>- tấm vụn</i>. Cau chín phơi lấy nguyên hột.</p><p><br /></p><p><i>- luôn bẹ.</i>Cau trỗ bốn mùa.</p><p><br /></p><p><i>Nhành -.</i>Một nhành một vẽ trong buồng cau.</p><p><br /></p><p><i>Buồng -.</i>Nguyên một giùm nhành nhóc, cau trái dính theo.</p><p><br /></p><p><i>Tàu -.</i>Cái cốt bẹ cau, lá cau đóng hai bên.</p><p><br /></p><p><i>Mo -.</i>Chính cái bao ôm lấy cổ hũ cây cau.</p><p><br /></p><p><i>Meo -.</i>Meo mốc đóng ngoài da cây cau; vị thuốc rét, phải bỏ tiêu ăn mà sắc chung.</p><p><br /></p><p><i>Vườn -.</i>Vườn trồng cau.</p><p><br /></p><p><i>Vú -.</i>Cái nuốm trái cau ở phía chót đuôi nó.</p><p><br /></p><p><i>Mào -.</i>Bao nhỏ nhỏ ôm lấy đầu trái cau.</p><p><br /></p><p><i>Ương -.</i>Gây giống cau, bỏ cả trái xuống đất ướt mà râm cho mọc.</p><p><br /></p><p><i>Dao -.</i>Dao dùng mà bửa cau.</p><p><br /></p><p><i>Róc -.</i>Tước vỏ xanh trái cau.</p><p><br /></p><p><i>- đóng vóc.</i>Cau gần đặt ruột.</p><p><br /></p><p><i>- giấy.</i>Cau đã chắc ruột.</p><p><br /></p><p><i>- già</i>. Cau đã cứng ruột.</p><p><br /></p><p><i>- minh</i>. Cau khô có xác có ruột.</p><p><br /></p><p><i>- xác.</i>Cau dùng xác, không có hột.</p><p><br /></p><p><i>Xác -.</i>Vỏ trái cau.</p><p><br /></p><p><i>Bỏ trầu -.</i>Làm lễ chịu lời, lễ sơ vấn.</p><p><br /></p><p><i>Một mình lo bảy lo ba, lo – trễ muộn, lo già hết duyên</i>. Ngỗn ngang trăm mối bên lòng. (Thân phận gái.)</p><p><br /></p><p>[]<b>Càu</b>.<i>n</i>. Cái rổ nhỏ.</p><p><br /></p><p><i>Rổ -.</i>id.</p><p><br /></p><p><i>Một -.</i>Một rổ nhỏ.</p><p><br /></p><p><i>- rầu</i>. Hay quạu, hay ngầy ngà.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cáu.</b><i>n</i>. Cặn bọt trong nước.</p><p><br /></p><p><i>Nước -.</i>Nước nổi bọt nổi đất.</p><p><br /></p><p><i>Vậy -.</i>Làm cho nổi dơ (nói về nước).</p><p><br /></p><p><i>- cặn</i>. Cặn bọt trong nước.</p><p><br /></p><p><i>Nổi -.</i>Nổi bọt, nổi dơ.</p><p><br /></p><p>[]<b>Cảu</b>.<i>n</i>.</p><p><br /></p><p><i>- rảu</i>. Bộ hay quạu, hay nói vặt.</p><p><br /></p><p>[]<b>Câu.</b><i>c</i>. Lãnh lấy, gánh lấy; trọn một lời nói, có đủ ý.</p><p><br /></p><p><i>- kê</i>. Chức quan coi xét sổ bộ, lãnh việc từ hàn.</p><p><br /></p><p><i>- quản.</i>Chức làm đầu tạo lệ, tùng phép phủ huyện. Cựu chế : phủ có 50, huyện có 30 tạo lệ, nghĩa là quân bầu.</p><p><br /></p><p><i>- đương.</i>Chức việc làng coi sóc các việc trong làng.</p><p><br /></p><p><i>- họ.</i>Chức thứ hai coi việc trong học (đạo Thiên chúa).</p><p><br /></p><p><i>- thơ</i>. Một vế tiếng nói trong bài thơ.</p><p><br /></p><p><i>- liễn.</i>Một câu đối viết vào trong liễn.</p><p><br /></p><p><i>- sách</i>. Một lời nói trong sách.</p><p><br /></p><p><i>Chấm -.</i>Chấm ngăn từ câu.<i>Ừ chấm -.</i></p><p><br /></p><p><i>Vòng -.</i>Vòng chỗ dứt tiếng nói.</p><p><br /></p><p>[]<b>Câu</b>.<i>c</i>. Bắt bớ, ép uổng.</p><p><br /></p><p><i>- nả.</i>Bắt buộc.</p><p><br /></p><p><i>- lưu.</i>Bắt mà cầm lại ; cầm lại.</p><p><br /></p><p>-<i>giam</i>. Bắt giam; giam lại.</p><p><br /></p><p><i>Tiền – tra.</i>Tiền đối chứng, tiền tùy. Đi kiện tới làng; phải có tiền câu tra, hoặc kêu là tiền tra lễ, có tiền ấy làng mới chịu việc.</p><p><br /></p><p><i>- lời nói</i>. Bắt lấy tiếng nói.</p><p><br /></p><p><i>- kiết; - kết.</i>Bắt lý ; nói rút lẽ gì.</p><p><br /></p><p><i>- mâu</i>. Hay gây, nói lành sanh dữ.</p><p><br /></p><p><i>- nệ.</i>Chấp nhứt ; hay sợ phép ; hay kiêng dẻ thới quá ; người không có kiến thức ; không có độ lượng.</p><p><br /></p><p><i>- chấp.</i>Hay bắt ti ô ; hay nói điều nhỏ mọn ; hay giận về việc không đáng ; hay cưu lòng thù oán.</p><p><br /></p><p><i>- cuộc</i>. Ràng buộc, làm cho mất sự thong thả.</p><p><br /></p><p><i>- thúc.</i>Ép uổng, bó buộc. []<i>– thúc thân tâm</i>. Làm cho cả lòng cả mình mất thong thả.</p><p><br /></p><p>[]<b>Câu</b>.<i>c</i>. Lưỡi câu, cái móc ; móc, bỏ mồi mà nhử.</p><p><br /></p><p><i>Lưỡi -.</i>Đồ uốn bằng thép, có móc cùng có ngạnh. (Chữ lưỡi là tiếng kêu kể).</p><p><br /></p><p><i>- móc.</i>Đồ dùng mà móc.<i>Lời nói có câu móc.</i>Lời nói gay có ý khêu việc người khác, hay là xeo nạy.</p><p><br /></p><p><i>- bắt.</i>Đồ dùng mà móc mà bắt ; cho hai đầu có móc gài lấy nhau cùng chịu lấy nhau.</p><p><br /></p><p><i>- vớt.</i>Câu có đồ vớt như thẻ câu tôm, trên thả mồi, dưới có vợt thỏ xuống mà vớt.</p><p><br /></p><p><i>- cắm</i>. Câu cần vân, cắm xuống một chỗ, không phải nhắp.<i>Đánh câu cầm,</i>thì là cầm mà chờ cho được cá cũng gọi là chực vàm.</p><p><br /></p><p><i>- liêm</i>. Lưỡi bằng sắt đánh cong cong, để mà giựt tre, giựt nhánh cây.</p>
[][B]Cần[/B].[I]c[/I]. Một mình ít dùng. [I]Ân -.[/I]Bộ hết lòng lo lắng. Cẩn.[I]c[/I]. Loài hoa cổ. [I]Hoa hồng -.[/I]Hoa bụt, bông bụt. [][B]Cẩn[/B].[I]c[/I]. Ghi, dè dặt, kinh dè. [I]- thận[/I]. Bộ có ý, kỷ cang, chắc chắn.[I]Người cẩn thận,[/I]thì là người hay kiêng sợ, giữ phép. [I]- mật[/I]. Kính đáo, nhặt nhiệm. [I]- phong[/I]. Niêm gởi kỷ càng ; ấy là chữ đề ngoài bì thơ xin đừng mở ra. [I]- ký[/I]. Kính gởi, chữ nếp đề sau chót thơ. [I]- tín.[/I]Ti giúp việc hầu gần hoàng đế, chính là những người biết giữ phép, tin cậy được ; (Thị vệ). [I]Kính -.[/I]Kính giữ phép ; kính trọng. [I]Bất -.[/I]Bất ý, không dè dặt. [][I]– tắc vô ưu[/I]. Kiêng dè thì khỏi lo sau. [][I]– ngôn – hạnh[/I]. Lời nói, việc làm cẩn thận. [][B]Cẩn[/B].[I]n[/I]. Nhận vào, gắn vào. [I]- khảm[/I]. id. [I]- xà cừ.[/I]Khảm nhận bằng vảy ốc xà cừ. [I]- đá cẩm thạch[/I]. Khảm nhận bằng đá cẩm thạch. [I]- ốc[/I]. Khảm nhận bằng ốc. [I]- điệp[/I]. Nhận bằng vỏ điệp. [I]Đồ -.[/I]Đồ dùng có khảm nhận ốc, điệp như khay, kỉ, tủ, ghế, vân vân. [][B]Cẩn[/B].[I]c[/I]. Gấp, nhật. [I]- cấp.[/I]Gấp rúc, gấp ngặt. [I]Ông tôi -.[/I]Giấy tờ phải đệ gấp lắm. [][I]Tối -, gia -.[/I]Giây tờ phải đệ gấp hơn nữa. Như ông[I]thượng mã phi đệ [][/I]thì là hết sức gấp. [][I]Yếu -.[/I]Cần kíp, thiết yếu, gấp ngặt. [][I]Quan[/I]-. Quan hệ lắm, trọng lắm. [][B]Cang[/B].[I]c. n[/I]. Cứng. [I]- cường[/I]. Cứng cỏi. [I]- đoán[/I]. Chắc một ý, vững vàng. [I]Tinh -.[/I]Bổn tính cứng cỏi. [][I]Nhu thông – nhược thắng cường[/I]. Mềm hơn cứng, yếu hơn mạnh. [I]Ngọc kim -.[/I]Ngọc cứng lắm, thứ ngọc cắt kính. [I]Gậy kim -.[/I]Gậy thầy chùa. [][I]– sa[/I]. Loại giống như muối, vị thuốc phá nhục độc. [I]- bộ mà chạy.[/I]Chạy khan, chạy đại. [I]Lăng -.[/I]Cây chặt vân vân để mà quăng. [I]- xỉ.[/I]Cái muỗng canh, (tiếng cũ). [][B]Cang[/B].[I]c.[/I]Giếng. [I]Tam -.[/I]Quân vi thần cang, phụ vi tử cang, phu vi thế cang. Ba giếng buộc vua tôi, cha con, vợ chồng phải ở với nhau thể nào. [][I]– kỉ.[/I]Giếng môi. [][I]– thường[/I]. Lẽ hằng, chính phép buộc ở đời. [][I]– mục[/I]. Tên sách nói việc thể cả.[I]Bổn thảo cang mục[/I]: sách nói nhóm về các thứ cây cỏ, người ta dùng mà làm thuốc. [][I]– giám[/I]. Danh hiệu sách sử. [][I]Đại -.[/I]Mối lớn, việc cả thể. [I]Kỉ -.[/I]Kỉ lưỡng, chín chắn ; cũng có nghĩa là giếng môi. [I]Dây -.[/I]Dây cầm ngựa, khiến ngựa. [][B]Cang[/B].[I]c[/I]. Sánh. [I]- lệ[/I]. Đôi lứa ; vợ chồng. [][I]Duyên hài – lệ[/I]. Nghĩa hay vợ chồng ; phải đạo vợ chồng. [][B]Cáng[/B].[I]n[/I]. Một mình ít dùng. [I]- náng[/I]. Bộ giãi hai chơn như có vật gì cản trở.[I]Đi cáng náng :[/I]đi phải giãi hai chơn và khó bước. [][B]Càng[/B].[I]n[/I]. Hơn nữa. [I]- hơn[/I]. id. [I]- thua[/I]. Kém hơn nữa. [I]- thêm[/I]. Thêm nhiều nữa. [I]- ngày[/I]. Nhiều ngày hơn nữa.[I]Càng ngày càng giỏi[/I]: Nhiều ngày hơn, thêm giỏi hơn. [I]- đông.[/I]Thêm đông hơn nữa. [I]- già – cay[/I]. Gàng già chừng nào cay chừng ấy ; nói ví con người càng già, càng sành sõi. [I]- cua[/I]. Cái kẹp con cua ; con cua có hai cái kềm, tám cái ngoe. [I]- ngang (xiêu -).[/I]Ngang dọc ; không lễ phép, không thứ tự. [I]Kềnh -.[/I]Bề bộn, nghênh ngang.[I]Đồ kềnh càng.[/I] [I]Nói xiêu -.[/I]Nói không lễ phép, không phân biệt. [I]Sảy -.[/I]Sảy to hột. [I]Thao -.[/I]Thao to, dệt chỉ to. [I]Tôm -.[/I]Thứ tôm lớn có hai cái kềm dài. [I]Kiến -.[/I]Loài trùng, tại miệng có hai cái kẹp (Nói về kiến, mối lớn con). [I]Mối -.[/I] [I]Dưa thảo -.[/I]Dưa héo cuống, rụng cuống. [][B]Cảng[/B].[I]c. n[/I]. Dòng nước đổ ra biển ; cữa biển. [I]Tàu nhập -.[/I]Tàu vào cữa. [I]Tàu xuất -.[/I]Tàu ra cữa. [I]Ghe -.[/I]Ghe lớn, ghe đi biển. [I]Cổn -.[/I]Tiếng đồ sành xáo lộn, khua động. [I]Lẳng -.[/I]id. [] Căng.[I]c. n[/I]. Thương xót, khoe khoang ; giăng thẳng, tiếng trợ từ. [][I]Ai -.[/I]Thương xót. [I]Kiêu -.[/I]Ngạo mạng, dễ duôi. [I]- thẳng[/I]. Giăng thẳng, rán ra cho thẳng. [I]- da[/I]. Rán tấm da cho thẳng. [I]- da phơi nắng[/I]. Rán da cho thẳng mà phơi nắng. Làm khổ sở. [I]- vồ nọc[/I]. giăng vồ nọc : Đóng nọc hai đầu, cột tay chơn đứa có tội mà rán ra, ấy là một phép trừng trị. [I]Đi lăng -.[/I]Đi lật đật, vội vàng. [][B]Cẳng[/B].[I]n[/I]. Chơn ; chưn , (tiếng tục). [I]Chưn -.[/I]Tiếng đôi. Chơn. [I]Giò -.[/I]Tiếng đôi, biểu là giò. [I]Treo -.[/I]Treo chưn. [I]Chổng -.[/I]Nằm gác hai chưn. Bộ vô sự, không lo ; Chổng cẳng mà ngủ. [I]Què -.[/I]Có hai nghĩa : Một là tại đau đi không đặng, hai là đi không được, vì có ý trong mình, nghĩa là[I]làm mình[/I]. [I]Gầy[/I]-. id. [I]Hụt -.[/I]Đạp không tới. [I]Gác -.[/I]Chơn này trèo gác lên chơn kia. Bộ phong lưu. [I]Ngay -.[/I]Ngay giò.[I]Nằm ngay cẳng:[/I]Bộ sung sướng ; bộ làm biếng. [I]Xiêu – tợ[/I]. Bộ không vững vàng. [I]Nhà cao -.[/I]Nhà tre cất có gác trên, dưới để trống. [][B]Cẳng[/B].[I]n[/I]. Thấp thôi, mắt míu, còi cụt. [I]Còi -.[/I]Thấp thổi mà xơ rơ. [I]Lẳng -.[/I]Thấp nhỏ. [I]- nhẳng[/I]. Dức bẩn nhau. [][B]Câng[/B].[I]n[/I]. Dung dưỡng, không hay kềm thúc. [I]- con.[/I]Dung dưỡng cho con, không muốn đả động tới con. [I]- dưỡng.[/I]Thả lỏng không hay kềm thúc. [I]Con -.[/I]Con yêu, cha mẹ không nói động. [I]- vợ.[/I]Dung dưỡng cho vợ. [][B]Canh[/B].[I]c[/I]. Phân phiên, thức mà giữ gìn ; Một phần đêm : đêm chia ra năm phần, mỗi canh là một phần. [I]- thủ.[/I]Coi giữ. [I]- tuần.[/I]Tuần do. [I]- do[/I]. id. [I]- giờ.[/I]Xem xét, coi giữ. [I]- giữ.[/I]id. [I]Đêm - , ngày nhựt.[/I]Đêm thức mà giữ, ngày lại coi chừng. [I]- khuya.[/I]Đêm khuya. [I]- trống[/I]. Đánh trông chừng mà canh. [I]- gà[/I]. Chừng gà gáy. [I]Phiên -.[/I]Phần mình phải canh. [I]Vọng -.[/I]Vòng canh ; nhiều người phân ra nhiều vòng, nhiều chặng mà canh giữ cùng cho ngó thấy nhau. [I]Quân -.[/I]Người lãnh việc canh giữ. [I]Giao -.[/I]Giao phiên canh cho người khác. [I]Già -.[/I]Bắt thức khuya. [I]Đi -.[/I]Đi lãnh việc canh giờ. [I]Điểm -.[/I]Ra hiệu cho biết là canh nào. [I]Sao trường -.[/I]Sao hôm. [][B]Canh[/B].[I]c[/I]. Chỉ giăng. [I]- chỉ.[/I]Chỉ giăng, chỉ dệt. [I]- cửi.[/I]Nghề dệt cửi. [I]- tơ[/I]. Chỉ giăng bằng tơ.[I]Canh tơ chỉ vải.[/I] [][B]Canh[/B].[I]c[/I]. Đổi đời ; sửa lại. [I]- cải[/I]. Cải đi ; sửa lại, thêm bớt. -[I]biến[/I]. id. [][I]Kiêu -.[/I]Cải việc ; thêu dệt, bày đều. [][B]Canh[/B].[I]c.[/I]Cày. [I]Hạ -.[/I]Xuống ruộng, bắt tay mà cày. [I]Phần -.[/I]Phần ruộng của mình cày : ruộng của mình. [I]Phế -.[/I]Bỏ cày. Thường nói về trâu già, hết sức, không cày đặng nữa. [][I]Ngư tiêu – mục.[/I]Chài, làm củi, cày, chăn là bốn thú làm ăn. [I]Lao -.[/I]Mệt nhọc, lao lư như đương đói mà ăn uống nhiều quá. [][I]Khiên -.[/I]Ruộng thục, ruộng đương làm. [][B]Canh[/B].[I]c[/I]. Chữ thứ bảy trong thập can. [I]Niên -.[/I]Chính tuổi theo lục giáp. [I]Cầm -.[/I]Đánh tuổi. [][B]Canh.[/B][I]c[/I]. Đồ dưa quả, thịt cá nấu lộn mà lấy nước tự nhiên nó. [I]Nước -.[/I]Nước nấu ấy. [I]- rêu[/I]. id. [I]- rau.[/I]Đồ nước nấy bằng rau. [I]- bắp.[/I]Đồ nước nấy bằng bắp. - bí. Đồ nước nấu bằng bí. [I]Điều -.[/I]Nấu đồ ăn, gia vị. [I]Nêm -.[/I]Gai mắm muối vào trong nước canh. [I]Bánh -.[/I]Đồ nước nấu với bún bột, hoặc lạt hoặc ngọt. [I]Một con sâu làm rầu nồi -.[/I]Việc nhỏ hại cả việc lớn. [I]Cá lành -.[/I]Thứ cá sông nhỏ con. [I]Cơm chẳng lành – chẳng ngon[/I]. Mất thuận hòa ; mắc đau ốm. [][B]Cạnh[/B].[I]n[/I]. Bìa chéo; chỗ gio ra. [I]- sườn[/I]. Chốt sườn, bìa sườn. [I]Bìa -.[/I]Biên chéo, chỗ gio ra, có sống dài. [I]- buồm.[/I]Chéo góc là buồm ; sườn non, sườn chỗ chéo (nói về sườn heo.) [I]- vân[/I]. Đường bìa tấm ván. [I]- nương long[/I]. Cạnh sườn. [I]- khóe.[/I]Chỗ khóc góc, chỗ gio de. [I]Nói – khóe.[/I]Nói xa gần, chê cười, nhẻ giột. [I]Tiền không có nửa -.[/I]Túng ngặt lắm. [I]Tranh -.[/I]Đua tranh, cãi lẩy. [I]- - bên lòng[/I]. Đâu đâu trong lòng. [][B]Cánh[/B].[I]n[/I]. Kiến chim, kiến tay ; một nhánh, một phiến. [I]Vây -.[/I]Thể thân, thề che chở lấy nhau, như anh em, bằng hữu. [I]Lông -.[/I]Có lông, có kiên, thể thân. [I]Chớp -.[/I]Dở ra xếp lại, xâm râm nhịp kiên mà bay. [I]Dập -.[/I]Quạt đánh hai kiên. [I]Sè -.[/I]Trái kiên ra. [I]- sè[/I]. Kiên trải ; lấy bề ngang, tính cả mình cùng hai kiên găng, (kiên chim). [I]Xếp -.[/I]Xấp kiên lại. [I]Chắp -.[/I]Nối kiên ; làm cho có kiên như chim, làm cho có đôi bạn. [I]Xệ -.[/I]Xụi kiên xuống. [I]Xụ -.[/I]id. [I]Chích -.[/I]Còn có một kiên ; không đủ đôi. [I]Gãy -.[/I]Mất thể lương nhờ, như mất bạn, mất anh em.[I]Chim gãy cánh.[/I] [I]Mỏi -.[/I]Bắt mồi trong kiên. [I]Tháp -. Chắp -.Tháp canh hồng, dầu muôn dặm xông pha.[/I] [I]Thẳng -[/I]. Sè cánh ra, hoặc giương thẳng.[I]Đánh thẳng cánh,[/I]thì là đánh mạnh, đánh đau. [I]Hết -.[/I]Giương hết cánh ; dở cánh không được nữa. [I]Xụi -.[/I]Kiên đổ xuống, không dở lên được. [I]- tay[/I]. Ông tay dính theo vai, thông cho tới kiên chỏ. [I]- chỏ[/I]. Phía ngoài kiên tay từ chỗ co xếp, thường hiểu là chỗ co xếp. [I]- cữa.[/I]Một phiên cữa, một tấm cữa. [I]- giăng[/I]. Cây giăng, hoặc cái chi cong cong mà dài. [I]- sẻ[/I]hoặc[I]kiên sẻ[/I]. Đồ chạm bằng cây có chéo như cái kiên chim sẻ, để mà nhận theo góc. [I]- hoa[/I]. Kiên hoa, những vảy đơm thành cái hoa. [I]- én.[/I]Kiên chim én ; có chéo như cánh chim én. [I]Buồm – én[/I]. Buồm xéo. [I]Thẳng tách – hồng[/I]. Chạy xuôi một lèo. [I]- khiên.[/I]Cứt kiên, vật dùng mà nhuộm màu đỏ. [I]- nánh.[/I]Kiêng nể (ít dùng). [I]Áo -.[/I]Áo nhà quan. [I]Đủ lông đủ -.[/I]Đủ đôi : Đủ vợ đủ chồng ; có thể bay nhảy đặng. [I]Ăn có kè có -.[/I]Ăn trăn hông, ăn no quá. [][B]Cành.[/B][I]n[/I]. (Tiếng trợ từ). [I]- nanh.[/I]Ganh gỗ, phân bì. [I]No -.[/I]No tròn :[I]Bụng có kè có cánh.[/I] [I]No – hông[/I]. id. [][B]Cảnh[/B].[I]c.[/I]Kiểng bày ra ; cách cuộc bày ra. (coi chữ kiểng). [I]Cám -.[/I]Động lòng tưởng nhớ. [I]Hứng -.[/I]Hứng cảm cuộc vui chơi. [I]Ngoạn -.[/I]Dạo xem cuộc vui xinh. [I]Phong -.[/I]Địa thế bày ra trước mặt.[I]Buồn trông phong – quê người.[/I]Cuộc vui vẻ, như non xanh nước biếc. [I]- xuân[/I]. Cách cuộc vui vẻ, sự thể mắt mẽ trong mùa xuân, cuộc cây cỏ xanh tươi đẹp đẽ. [I]- vật.[/I]Cuộc cây cỏ thú vật, cách cuộc bày ra trước mắt. [I]- quê[/I]. Cuộc quê mùa ; địa thế quê mùa. [I]- buồn[/I]. Sự thể buồn rầu, cuộc buồn rầu. [I]- vui[/I]. Cuộc vui vẻ ; địa thể vui vẻ. [I]Thắng -.[/I]id. [I]Thanh -.[/I]Thanh lịch, đẹp đẽ, không có thô kịch. [I]- tinh[/I]. Điểm bày ra trên trời. [I]- tiên[/I]. Cuộc nhân lạc, sự thể rất vui vẻ. [I]- bồng lai[/I]. Cuộc vui vẻ ở[I]non bồng lai.[/I]id. [I]Quang -.[/I]Cuộc bày ra, sự thể bày ra. [I]Địa -.[/I]Thế cuộc bày ra tại đất nào. [I]Thuận -.[/I]Cuộc xui, cuộc gặp gở may mắn. [I]Nghịch -.[/I]Cuộc gian khổ, không may mắn. [I]- chùa.[/I]Cách cuộc cắt chùa; cái chùa. [I]- vườn[/I]. Cách cuộc cây trái trong vườn; ngôi vườn. [I]- hưng[/I]. Hiệu vua đời Lê Trung-hưng. [][B]Cảnh[/B].[I]c[/I]. Cõi, bờ cõi. [I]- giải[/I]. Thể giải sự thể ở đời.[I]Phong ba cảnh giải [] ,[/I]chỉ nghĩa là chốn sóng gió gian nan. [I]Giáp -.[/I]Giáp cõi. [I]Việt -.[/I]làm ngang, đi qua bờ cõi nước khác. [][B]Cao.[/B][I]c[/I]. Dầu mỡ. [I]Ruộng – du[/I]. Ruộng tốt. [I]Nấu -.[/I]Nâu thuốc mà lấy nước rồi, lại chưng cho đặc. [I]Thuốc -.[/I]Nước thuốc cỏ lại, nấu đặc đặc. [I]Vị - lương.[/I]Đồ ăn quí, nấu có dầu mỡ. [I]Nhà – lương[/I]. Nhà giàu sang, ăn những đồ quí. [][I]Thạch -.[/I]Giống đã trắng mà mềm ; vị thuốc mát, (coi chữ thạch). [][B]Cao.[/B][I]c[/I]. vượt tót, trồi lên, đối với tiếng thấp. [I]- lớn.[/I]Đã cao mà lại lớn. [I]- xa.[/I]Cao lắm.[I]Luận việc cao xa.[/I] [I]- viễn.[/I]id. [I]- thâm[/I]. Cao sâu.[I]Nghĩa lý cao thâm.[/I] [I]- sâu.[/I]id. [I]- dầy.[/I]Đã cao mà lại dày ; trời đất. [I]- hậu[/I]. id. [I]- xanh[/I]. Trời. [I]- cách[/I]. Cách điệu, bề thế. [I]- kỳ[/I]. Kỳ dị, lạ lùng ; hay lắm. [I]- quang[/I]. Cao sáng. [I]- rao[/I]. Truyền rao ; nói lớn cho thiên hạ hay. [I]- tay[/I]. Có tài phép ; tiếng chỉ bậc tột. Nó chẳng giàu,[I]cao tay,[/I]nó có chừng một ngàn đồng. [I]- tài[/I]. Có tài năng nhiều. [I]- kế[/I]. Mưu chước rất hay. [I]- mưu.[/I]id. [] [] [][I]Đăng – tất tự ti, hành viễn tất tự nhĩ[/I]. Bắt từ chỗ thấp mà lên chỗ cao ; ở chỗ gần mới đi đến chỗ xa. Muốn làm lớn trước phải làm nhỏ. [I]- bay xa chạy[/I]. Tài cao sức giỏi. [I]- sang[/I]. Sang cả.[I]Nhà cao sang.[/I] [I]- ráo[/I]. Khô ráo.[I]Nền nhà cao ráo.[/I] [I]- trí.[/I]Trí lớn, trí cả. [I]- kiến[/I]. Thấy xa, hiểu việc cao xa. [I]- cờ.[/I]Đánh cờ giỏi, sáng nước cờ. [I]- kem[/I]. Gia cao, gia ké.. [I]- giá.[/I]Mất tiền. [I]Giơ – chém thấp[/I]. Giơ lên cao mà chém xuống thì là thấp, ví dụ người bán nói cao, người mua trả thấp, cứ việc trả lần. [I]Câu -.[/I]Bào chuốt ; làm thanh giá, muốn cho mình quí. Kẻ bán thường hay nói[I]câu cao.[/I] [I]Làm -.[/I]Làm bề thế, làm kiểu cách. [I]Nói -.[/I]Nói trên ; nói lớn lối ; nói lẽ cao xa ; nói mắt mỏ. [I]Quan -.[/I]Quan trên, quan lớn. [I]Quờn -.[/I]Quờn phép lớn, chức phận lớn. [I]Tài[/I]-. Học hành giỏi hơn hết, người tài tình ; có tài có phép. [I]Đạo -.[/I]Người đạo đức, thông lẽ đạo, có cốt tu trì. [I]Trèo – té nặng[/I]. Vinh chừng nào nhục chừng ấy. [I]Chẳng lên non -, chẳng thấy trời -.[/I]Chẳng học sách thánh hiền thì chẳng biết mùi đạo. [I]Cổ -.[/I]Cổ dài mà thẳng. [I]- giò[/I]. Dài giò. [I]- lễ dễ thưa[/I]. Dâng, cho nhiều, thì dễ gởi thưa. [][I]– hậu mông cầu[/I]. Tên sách nói về việc trời đất. [I]- mên[/I]. Nước Cao-mên. [][I]– ly.[/I]Nước Triều-tiên. [I]- cát.[/I]Tên chim, loại hồng hoàng nhỏ con. [][B]Cao[/B].[I]c[/I]. Đồ đo ruộng đấy. Cao Annam có[URL='http://tve-4u.org/wiki/15-am-muu-hoi-tam-hoang/']15[/URL]thước mộc, lấy thiệt số là 150 thước đo ruộng. [I]- mẫu[/I]. Tiếng kê sổ ruộng đất. [][B]Cạo[/B].[I]n[/I]. Lấy dao, hoặc lấy vật gì mà giẫy mà gọt làm cho sạch. [I]- đầu[/I]. Gọt tóc trên đầu. [I]- râu[/I]. Gọt râu. [I]- gọt[/I]. Và cạo và gọt ; sửa soạn, làm tốt. [I]- trọc[/I]. Đánh trọc, cạo cả cái đầu. [I]- sạch[/I]. Gọt sạch, vét sạch, lấy hết. [I]Dao -.[/I]Dao để mà cạo. [I]- nồi.[/I]Vét cơm trong nồi. [I]Ăn -.[/I]Ăn tất không còn để sót, ăn hết. [I]Ráo -.[/I]Sạch trơn;[I]ăn ráo cạo.[/I] [][B]Cáo[/B].[I]c. n[/I]. Thưa, đem việc mà thưa gởi; tỏ cáo; đồ đường thưa thưa để mà che sương nắng. [I]Tỏ -.[/I]Thưa trình. [I]- báo.[/I]Thưa trình, chạy giấy thưa trình. [I]Kiện -.[/I]Kiện thưa. [I]Trạng -.[/I]Đơn kiện, giấy kiện. [I]Tiên -.[/I]Người đi kiện trước. [I]Bị -[/I]. Người bị kiện. [I]Phúc -[/I]. Kiện lại nữa, kiện lên quan trên. [I]Đầu -.[/I]Đem đơn mà kiện, đi kiện. [I]- nài.[/I]Kiện trả, kêu xin tra việc người tiên cáo; nài phải tra việc cho mình.[I]Đi kiện thì mang giỏ nài.[/I] [I]- gian[/I]. Thưa kiện gian, nói gian cho kẻ khác. [I]Tòa – giải[/I]. Tòa giải tội. (Phép đạo Thiên chúa). [][I]Tiên – bất nại, bị - vô can[/I]. Kẻ tiên cáo chẳng nài, thì người bị cáo chẳng mặc sự gì. [I]Bức -.[/I]Đồ đương bằng tre, mây, đồ che mưa gió treo trước mái biên. [I]Mắt -.[/I]id.[I]Đương mắt cáo[/I], thì là đương thưa, đương có lỗ như[I]bức cáo[/I]. [I]- gầy[/I]. Cáo nôi, trên dưới hai bức, làm một bức. [][B]Cáo[/B].[I]n[/I]. Loài chồn giống như cọp mà nhỏ con, người ta nói cũng là con cọp đẻ ra, nó có nhiều thứ là cáo sao, cáo cộc, cáo ngựa. [I]Chồn -.[/I]id. [I]Cầy -.[/I]Loại giống chồn, giống chó. Thường hiểu là quân làm loạn trong nước. [][B]Cào[/B].[I]n[/I]. Dùng đồ có chia có răng để mà kéo cỏ rác. Lấy móng tay mà bâu cùng kéo dài ; tiếng trợ từ. [I]Bừa -.[/I]Đồ có chia có răng ẩy. [I]- cỏ[/I]. Dùng bừa cào mà kéo cho sạch cỏ. [I]- cấu[/I]. Lấy móng tay mà cấu mà gạch. [I]- nhà.[/I]Giựt kéo đổ lợp trên nhà ; phá nhà. làm dữ. [I]Con - -.[/I]Loài côn trùng có cánh, chưn có gai, có chia như cái bừa cào. [I]Con bò -.[/I]id. [I]Nạn - -.[/I]Cào cào ăn phá làm ra tai hại. [I]Ăn -.[/I]Ăn hung, ăn mạnh, ăn không chừa để. [I]Mắng -.[/I]Mắng đùa. [I]Lông -.[/I]Lông to mọc từ khi mới đẻ. (Thường nói về ngựa).[I]Ngựa chưa sạch lông cào.[/I] [][B]Cảo[/B].[I]c[/I]. Kiểu. [I]- sách[/I]. Dò sách. [I]- vở[/I]. Bài vở, cách thức; dò bài. [I]Ra -.[/I]Ra cách thức. [I]Lạ -.[/I]Kiểu mới có. [I]Khác -.[/I]Không giống kiểu thường.[I]Chạm vẽ khác cảo.[/I] [I]Sái -.[/I]Không nhầm kiểu. [I]Viết -.[/I]Viết thức, viết kiểu; viết thảo. [I]Sơ -.[/I]Mơi thảo, mới viết nháp. [][I]– bổn[/I]. Vị thuốc thơm trị chứng nhức đầu. [][B]Cáp[/B].[I]n[/I]. Lòng bàn tay, vật chứa trong lòng bàn tay, so sánh. [I]Một – (một vốc)[/I]. Một lòng bàn tay; vật đựng trong lòng bàn tay. [I]- gạo[/I]. Gạo đựng trong lòng bày tay. [I]- ga[/I]. Nhăm, cản cho vừa chạn gà. [I]Mao -.[/I]Lông mao dài ở bên trên đầu con ngựa. [][B]Cạp[/B].[I]n[/I]. Cắn hớt, lấy răng mà cạo hớt ; gặm, kẹp lại, đánh nhập lại; tên côn trùng. [I]Chuột -.[/I]Chuột ăn khươi, chuột gặm. [I]Chó -.[/I]Chó căn khươi. [I]Đầu chó -.[/I]Đầu cạo lăm nhăm, còn sót nhiều chỗ. [I]Chiếu -.[/I]Chiếu ăn. Thường nói về con nít hay nằm chiếu, tóc giắt vào kẽ chiếu, mắc một hai chỗ. [I]- bắp.[/I]Cắn lấy hột bắp còn dính trong trái. [I]Cái bò -.[/I]Đồ đuổi chim, thường dùng một cây tre chẻ ra hai mép, cột dây một mép mà giựt cho nó đánh nhập lại cùng kêu ra tiếng ; đồ dùng mà bắt đinh giống cái bò cạp. [I]Cây bò -.[/I]Thứ cây có bông giống như bông điệp, trái nó tròn dài, có kẻ dùng nó mà ăn trầu, vỏ cây nó dùng làm thuốc rét. [I]Răng đánh bò -.[/I]Lạnh lắm, hai hàm răng đánh lập cập. [I]Con bò -.[/I]Giống trùng có càng có đuôi, chót đuôi có nọc độc. [][B]Cắp[/B].[I]n[/I]. Xếp để trong nách, kẹp trong nách; cặp, xếp, đem theo. [I]- nách[/I]. id. [I]- nắp.[/I]Lượn lặt, để dành. –[I]nắp cho con.[/I] [I]- tay.[/I]Xuôi hai tay gác tréo sau lưng. [I]- búa.[/I]Cặp búa trong nách, Cầm búa theo. [I]- sách[/I]. Ôm sách, đem sách theo. [I]- gậy[/I]. Cầm gậy theo. [I]- gươm.[/I]Cặp gươm trong nách, đeo gươm theo. [I]- nhau đi[/I]. Đem nhau đi; cặp kẻ giắc nhau đi.[I]Trai gái cắp nhau đi.[/I] [I]Ăn -.[/I]Lấy lén, rút lén. [I]Ăn – rặt[/I]. Gian vật, hay lấy vật nhỏ mọn, hoặc gặp vật để hở liền xớt lấy. [I]- ca – củm.[/I]Bộ tâng tiêu, yêu thương lo lằng lắm.[I]Nuôi cắp ca cắp củm.[/I] [][B]Cặp[/B].[I]n[/I]. Đôi ; sánh đôi, làm ra từ đôi ; nhập lại, kẹp lại, kèm theo. [I]Đi -.[/I]Hai người đi một lượt. [I]Bắt -.[/I]Sánh đôi, làm ra từ đôi, nhập lại một đôi.[I]Hai người bắt cặp mà múa.[/I] [I]Một -.[/I]Một đôi. [I]Áo -.[/I]Áo may hai cái một cỡ, để mà bận một lượt. [I]Nhà -.[/I]Nhà cắt cái trước cái sau liền theo nhau. Tiếng nói[I]nhà rường, nhà cặp[/I]thì hiểu là nhà có ăn. [I]- gắp[/I]. Kẹp trong cái gắp; chế gắp nướng đồ ăn. [I]- vách.[/I]Dáng vách; cách dáng vách là phải có nẹp ngoài nẹp trong kềm lấy nhau. [I]- kè[/I]. Bỏ kiên tay trên vai nhau mà đi hàng chữ nhứt. Ấy là cách hai người ôm cổ nhau mà đi hàng ngang. [I]Xứng -.[/I]Xứng đôi vừa lứa. [I]- với[/I]. Hiệp với, chung với. [I]- nách.[/I]Kềm dưới nách. [I]- nẹp.[/I]Để hai cây nẹp mà kềm lại.[I]May cặp nẹp[/I]thì là may đôi, để hai mí bằng giẻ mà đâu sơ sài. [I]Má cà má -.[/I]Nói dấp dính, nói liệu. [][B]Cấp.[/B][I]c. n[/I]. Giao cho, phát cho, chịu cho; làm cho đủ, bậc, nấc; một bộ; một lúc. [I]- cho[/I]. Giao cho, phát cho, chịu cho. [I]- phát[/I]. id. [I]- dưỡng[/I]. Cho ăn, nuôi dưỡng. [I]- lính[/I]. Bắt phải đi lính, giao nạp cho quan bắt phải ở lính. [I]- xâu[/I]. Bắt phải đi xâu. [I]- tiền[/I]. Giao tiền cho mà ăn, chịu tiền cho. [I]- lương[/I]. Phát lương cho. [I]- gạo[/I]. Phát gạo cho. [I]- củm[/I]. Bộ tâng tiêu, lo lắng. [I]- ca – củm.[/I]id. Lo lắng, tâng tiêu. [I]- quân[/I]. Chịu quân lính cho. [I]- hầu.[/I]Chịu người hầu cho. [I]- bằng[/I]. Phát giấy làm bằng. [I]- chiêu[/I]. Phát giấy chiêu trình, giấy đi đàng. [I]- giấy[/I]. Cho giấy phép. [I]Bằng -.[/I]Chính giấy phép quan cấp cho; giấy cho lãnh chức phận gì. [I]Trát -.[/I]Giấy phát cho, giấy sao bảo. [I]Sung -.[/I]Phát cho, chịu cho. [I]Chẩn -.[/I]Giúp cho, bố thí. [I]Cúng -.[/I]Dâng cúng. [I]Bánh -.[/I]Thứ bánh gói. [I]Hàng -.[/I]Hàng dệt khoan thưa khoản dày giống như xuyến. [I]Giáng -.[/I]Hạ bậc, xuống chức. [I]Phẩm -.[/I]Phẩm bậc. [I]Kỉ -.[/I]Tăng thứ, phẩm bậc. [I]- sự trung[/I]. Tước quan lục bộ. [I]- đôi – lứa.[/I]Bắt cặp, nói đứa nọ xứng vợ xứng chồng với đứa kia. [I]- hàng[/I]. Một bộ, một khuôn cây gỗ đóng hòm. [I]- gỗ[/I]. Một bộ cây gỗ, như là gỗ nhà. [I]Một -.[/I]Một bộ, một khuôn tuồng, thường nói về cây gỗ cất nhà. [I]Nói một -.[/I]Nói một lôi, một hiệp. [][B]Cấp[/B].[I]c[/I]. Kíp, gấp, ngặt. [I]- sự.[/I]Việc gấp. [I]- nạn[/I]. Hoạn nạn ngặt nghèo. [I]- cứu[/I]. Nguy hiểm, ngặt nghèo, gấp rúc.[I]Nói cấp cứu[/I]thì là nói chuyện gấp quá. [I]Huởn -.[/I]Khi huởn khi gấp.[I]Huởn cấp phi ích, [].[/I]Dầu huởn dầu gấp cũng không nhờ. (Nói về con gái); [I]Mạch -.[/I]Mạch nhảy sân. [I]Bệnh -.[/I]Bệnh ngặt. [I]Cần -.[/I]Gấp lắm, ngặt lắm. [I]- ngặt.[/I] [I]- lắm.[/I] [I]- thức.[/I] [I]- nhặt.[/I] [I]Mõ đánh -.[/I]Mõ đánh sân có việc gấp. [I]Cứu -.[/I]Cứu giúp cơn nghèo ngặt. [][B]Cập[/B].[I]c[/I]. Kịp, tới nơi ; tiếng trợ từ. [I]- nải.[/I]Cặp theo; chung với.[I]Hai người cập nải đi buôn.[/I] [I]Bất -.[/I]Không kịp, không tới đâu là đâu. [I]Lập -.[/I]Lật đật, không vững vàng. [I]Run lập -. [/I]Run sợ, không vững [I]Nói lập -. [/I]Làm không vững vàng [][I]Thái quá du bất -.[/I]Quá đi, với không kịp, hay là không tới nơi, cũng đồng như nhau. [][I]Hưởn bất – sự.[/I]Trễ đi làm không được việc. [][B]Cát[/B].[I]n[/I]. Loại giống nhứ đá nát ra, có miếng có hột trắng vàng, nằm trên bãi biển, mặt đất. [I]- pha.[/I]Cát đất lộn lạo. [I]- lõi[/I]. Thứ giống như cát ở dưới đất nồi lên, người Annam hay dùng mà gội đầu cũng như savon, thổ sản Bình-thuận. [I]- vàng[/I]. Thứ cát lộn vàng, hay là có sắc vàng vàng. [I]Đất -.[/I]Đất có nhiều cát. [I]Động -.[/I]Chỗ cát vun lên như núi. [I]Gò -.[/I]Tên chỗ thuộc tỉnh Định-tường, mía chỗ ấy lớn cây, nhiều nước, gọi là[I]mía gò cát.[/I] [I]Mây -.[/I]Thứ mây to sớ. [I]Đừng -.[/I]Đường làm có hột như cát. [I]Dinh -.[/I]Tên chỗ, thuộc phủ Thừa-thiên. [I]Nhỏ -.[/I]Nhỏ chỉ, nhỏ mặt (nói về hàng nhiễu). [I]Nhiễu to -.[/I]Nhiễu chỉ sởn dệt nổi. [I]Có -.[/I]Có vật lợn cợn (thường nói về dưa củ). [I]- sạn.[/I]Cát sỏi. [][B]Cát[/B].[I]c[/I]. Dây sắn. [I]- căn.[/I]Củ sắn, vị thuốc giải khát. [][I]Gia -.[/I]Tên học ông Khổng-minh. [][B]Cát[/B].[I]c[/I]. (kiết) Điềm lành, tốt. [I]- đàn[/I]. Ngày tốt. [I]- nhựt.[/I]id. [I]- triệu.[/I]Điềm lành, dâu lành. [I]- hung.[/I]Lành dữ. [I]- khánh.[/I]Điềm phước lành. [I]- tường[/I]. id. [I]Nạp -.[/I]Coi được điềm tốt, ấy là lễ chịu lời. [][B]Cắt[/B].[I]c. n[/I]. Cứa cho đứt, siết hại ; phân giải ; sắp đặt. gang bổ. [I]- cứa.[/I]Cũng là cắt. [I]- đứt[/I]. Cắt cho lìa ra. [I]- phạm[/I]. Cắt nhầm, phạm dao rựa. [I]- nhầm[/I]. id. [I]- bặp.[/I]Cắt phạm vào sâu. [I]- tóc thề nguyền.[/I]Thề thốt nặng. [I]- huyết[/I]. Cắt mà lấy huyết. [I]- mặt[/I]. Xấu hổ lắm, không nên để cái mặt, không nên ra mặt. [I]- cữa.[/I]Lập thế mở cữa. [I]- Ruột.[/I]Dứt ruột, sự thể ruột thịt lìa nhau.[I]Tay phân tay bao nỡ, ruột cắt ruột sao đành.[/I]Sự thể khó lìa bỏ nhau. [I]- nghĩa[/I]. Giải nghĩa, nói cho rách nghĩa lý. [I]- phiên[/I]. Phân phiên, định phiên thứ. [I]- xâu[/I]. Bắt phải đi xâu. [I]Phân -.[/I]Phân đặt. [I]- khiến[/I]. Sai khiến, định cho phải làm việc gì. [I]Sai -.[/I]id. [I]- dân[/I]. Sai dân; phân bổ cho dân, cần phân cho dân. [I]Chim bà -.[/I]Thứ chim hay lấy mỏ mà đâm chim khác. [I]Phép – tóc[/I]. Phép cạo tóc giữa đỉnh đầu, làm dấu là người chuyên một việc tu trì (đạo Thiên-chúa). [I]Phép – bì[/I]. Phép đạo Giu-dêu, con nít mới sanh phải cắt vanh da đầu âm. [][B]Cặt[/B].[I]n[/I]. Tiếng khua động vân (ít dùng). [I]Cân níu cặt cặt[/I]; Chỉ nghĩa là gắt gỏng. [][B]Cất[/B].[I]n[/I]. Đem đi để chỗ khác, dọn đi, lây đi, dở lên, gầy dựng. [I]- lấy[/I]. Lãnh lấy, chịu lấy. [I]- đi[/I]. Dẹp đi, đem đi, giấu đi, để cho có chỗ. [I]- đặt[/I]. Sắp đặt, đem để chỗ nào ; chôn cất. [I]- lương[/I]. Không cho ăn phần nữa. [I]- chức.[/I]Thâu bằng sắc lại. [I]- phép[/I]. Lấy phép lại. [I]- lộc[/I]. Không cho ăn lộc nữa. [I]- quờn[/I]. Lấy quiền phép lại. [I]- nón[/I]. Dở nón; chào ai. [I]- khăn[/I]. Lấy khăn xuống; đem khăn đi để chỗ nào. [I]- hàng[/I]. Dọn hàng, đem hàng dưới thuyền lên. [I]Dồn dưới đất – lên lưng[/I]. Tại mình làm cho mình phải roi vọt ; mình làm cho mình chịu đòn khi không. [I]- gánh[/I]. Gánh đi. [I]- mình ra đi[/I]. Dứt ra mà đi. [I]- binh[/I]. Đem binh đi (đánh giặc). [I]- nhà[/I]. Làm nhà, dựng nhà. [I]- trại[/I]. Làm trại. [I]- vạc.[/I]Dở vạc, gánh vác việc lớn. [I]- đám ma[/I]. Đem quan tài đi chôn, đi chôn kẻ chết. [I]- xác.[/I]id. [I]- tiếng[/I]. Lên tiếng. [I]- tay làm.[/I]Khởi việc làm. [I]- đầu chẳng nổi[/I]. Bị hà hiếp, hoặc nghèo nàn thái quá. [I]- rớ[/I]. Dở rớ, kéo (rớ lên ; cất chổng, làm cho mình té chổng. [I]- cần vó[/I]. Dở cần vó, cũng là đồ bắt cá. [I]- lên[/I]. Đem lên, lập thế đưa lên. [I]- xuống[/I]. Đem xuống, đưa xuống. [I]- giấu.[/I]Đem đi giấu, giấu đi. [I]- cổ.[/I]Ngước cổ. [I]Rắn – cổ[/I]. Rắn nghiêng cổ, chong đầu lên. [I]Ngựa -.[/I]Ngựa nhảy võng, làm cho người cỡi phải té. [I]Ngồi thúng khôn bề - thúng[/I]. Mắc việc khó tính việc ; lúng túng. [][B]Cật.[/B][I]n[/I]. Lưng. [I]Trái -.[/I]Trái thận. [I]Thanh -.[/I]Hai bên xương sống, dựa lưng quần. [I]Sắp -.[/I]Sắp lưng. [I]Am -.[/I]Bận âm. [I]Đấu -.[/I]Hiệp sức, đâu lưng nối lấy nhau. [I]Tre -.[/I]Tre lưng, tre chắc, lấy phía ở gần vỏ nó, phía trong kêu là[I]tre ruột.[/I] [I]Bề -.[/I]Bề lưng, bề ở gần vỏ (nói về tre, mây, v.v.). [I]Mây -.[/I]Mây lưng, mây chắc ở phía gần vỏ nó. [I]Nan nghiêng, nan -.[/I]Nan chẻ có lưng có ruột kêu là nghiêng, lấy lưng không kêu là cật. [I]Trằn chốc – thấy ác hay qua liền ác[/I]. Có tật trong mình thì hay sợ sệt. [I]Cây mật -[/I]. Loại chà là, ưa đất giồng. [I]- ruột[/I]. Ruột rà, bà con ruột. [I]Dòi trong ruột không ai biết, rách ngoài – nhiều kẻ hay[/I]. Đừng cho người ta biết tâm sự mình. [I]Đãy trái -.[/I]Đãy may giống hình[I]trái cật.[/I] [][B]Cật[/B].[I]c[/I]. Tra vấn. [I]- vấn[/I]. id. [][B]Cật[/B].[I]c[/I]. Tay chơn đều làm, (gian khổ). [][I]– cử[/I]. id. [][B]Cau[/B].[I]n[/I]. Loại cây suôn không nhánh, có những tay những lá ở trên cổ hũ, trái nó người ta hay dùng mà ăn trầu. [I]Cây -.[/I]id. [I]Trái -.[/I]id. [I]Bửa -.[/I]Gọt chẻ trái cau, hoặc để mà ăn tươi hoặc để mà phơi khô. [I]Siết -.[/I]Cắt ngang trái cau. [I]Bẻ -.[/I]Hái cau, bẻ giựt buồng cau. [I]Chẻ -.[/I]Cắt trái cau ra nhiều miếng. [I]Sấy -.[/I]Để lửa hầm cho cau khô. [I]Lõng, sịa sảy -.[/I]Đồ đương bằng tre để mà sấy cau. [I]- khô.[/I]Cau sấy. [I]- tươi[/I]. Cau mới bẻ còn xanh tươi. [I]- miếng[/I]. Cau cắt miếng. [I]- trái.[/I]Cau nguyên trái. [I]Cổ hũ -.[/I]Chính chỗ non tại đầu cây cau. [I]- xiêm[/I]. Giống cau lớn cây, lớn trái. [I]- rừng.[/I]Giống cau nhỏ cây, nhỏ trái. [I]- ớt.[/I]Giống cau nhỏ trái. [I]- lừng.[/I]Cây cau đã gần già, gần cỗi. [I]- hột.[/I]Cau để nguyên hột, hoặc cắt hai cắt ba ra. [I]- trỏ buồng.[/I]Cau ra bông. [I]- tấm vụn[/I]. Cau chín phơi lấy nguyên hột. [I]- luôn bẹ.[/I]Cau trỗ bốn mùa. [I]Nhành -.[/I]Một nhành một vẽ trong buồng cau. [I]Buồng -.[/I]Nguyên một giùm nhành nhóc, cau trái dính theo. [I]Tàu -.[/I]Cái cốt bẹ cau, lá cau đóng hai bên. [I]Mo -.[/I]Chính cái bao ôm lấy cổ hũ cây cau. [I]Meo -.[/I]Meo mốc đóng ngoài da cây cau; vị thuốc rét, phải bỏ tiêu ăn mà sắc chung. [I]Vườn -.[/I]Vườn trồng cau. [I]Vú -.[/I]Cái nuốm trái cau ở phía chót đuôi nó. [I]Mào -.[/I]Bao nhỏ nhỏ ôm lấy đầu trái cau. [I]Ương -.[/I]Gây giống cau, bỏ cả trái xuống đất ướt mà râm cho mọc. [I]Dao -.[/I]Dao dùng mà bửa cau. [I]Róc -.[/I]Tước vỏ xanh trái cau. [I]- đóng vóc.[/I]Cau gần đặt ruột. [I]- giấy.[/I]Cau đã chắc ruột. [I]- già[/I]. Cau đã cứng ruột. [I]- minh[/I]. Cau khô có xác có ruột. [I]- xác.[/I]Cau dùng xác, không có hột. [I]Xác -.[/I]Vỏ trái cau. [I]Bỏ trầu -.[/I]Làm lễ chịu lời, lễ sơ vấn. [I]Một mình lo bảy lo ba, lo – trễ muộn, lo già hết duyên[/I]. Ngỗn ngang trăm mối bên lòng. (Thân phận gái.) [][B]Càu[/B].[I]n[/I]. Cái rổ nhỏ. [I]Rổ -.[/I]id. [I]Một -.[/I]Một rổ nhỏ. [I]- rầu[/I]. Hay quạu, hay ngầy ngà. [][B]Cáu.[/B][I]n[/I]. Cặn bọt trong nước. [I]Nước -.[/I]Nước nổi bọt nổi đất. [I]Vậy -.[/I]Làm cho nổi dơ (nói về nước). [I]- cặn[/I]. Cặn bọt trong nước. [I]Nổi -.[/I]Nổi bọt, nổi dơ. [][B]Cảu[/B].[I]n[/I]. [I]- rảu[/I]. Bộ hay quạu, hay nói vặt. [][B]Câu.[/B][I]c[/I]. Lãnh lấy, gánh lấy; trọn một lời nói, có đủ ý. [I]- kê[/I]. Chức quan coi xét sổ bộ, lãnh việc từ hàn. [I]- quản.[/I]Chức làm đầu tạo lệ, tùng phép phủ huyện. Cựu chế : phủ có 50, huyện có 30 tạo lệ, nghĩa là quân bầu. [I]- đương.[/I]Chức việc làng coi sóc các việc trong làng. [I]- họ.[/I]Chức thứ hai coi việc trong học (đạo Thiên chúa). [I]- thơ[/I]. Một vế tiếng nói trong bài thơ. [I]- liễn.[/I]Một câu đối viết vào trong liễn. [I]- sách[/I]. Một lời nói trong sách. [I]Chấm -.[/I]Chấm ngăn từ câu.[I]Ừ chấm -.[/I] [I]Vòng -.[/I]Vòng chỗ dứt tiếng nói. [][B]Câu[/B].[I]c[/I]. Bắt bớ, ép uổng. [I]- nả.[/I]Bắt buộc. [I]- lưu.[/I]Bắt mà cầm lại ; cầm lại. -[I]giam[/I]. Bắt giam; giam lại. [I]Tiền – tra.[/I]Tiền đối chứng, tiền tùy. Đi kiện tới làng; phải có tiền câu tra, hoặc kêu là tiền tra lễ, có tiền ấy làng mới chịu việc. [I]- lời nói[/I]. Bắt lấy tiếng nói. [I]- kiết; - kết.[/I]Bắt lý ; nói rút lẽ gì. [I]- mâu[/I]. Hay gây, nói lành sanh dữ. [I]- nệ.[/I]Chấp nhứt ; hay sợ phép ; hay kiêng dẻ thới quá ; người không có kiến thức ; không có độ lượng. [I]- chấp.[/I]Hay bắt ti ô ; hay nói điều nhỏ mọn ; hay giận về việc không đáng ; hay cưu lòng thù oán. [I]- cuộc[/I]. Ràng buộc, làm cho mất sự thong thả. [I]- thúc.[/I]Ép uổng, bó buộc. [][I]– thúc thân tâm[/I]. Làm cho cả lòng cả mình mất thong thả. [][B]Câu[/B].[I]c[/I]. Lưỡi câu, cái móc ; móc, bỏ mồi mà nhử. [I]Lưỡi -.[/I]Đồ uốn bằng thép, có móc cùng có ngạnh. (Chữ lưỡi là tiếng kêu kể). [I]- móc.[/I]Đồ dùng mà móc.[I]Lời nói có câu móc.[/I]Lời nói gay có ý khêu việc người khác, hay là xeo nạy. [I]- bắt.[/I]Đồ dùng mà móc mà bắt ; cho hai đầu có móc gài lấy nhau cùng chịu lấy nhau. [I]- vớt.[/I]Câu có đồ vớt như thẻ câu tôm, trên thả mồi, dưới có vợt thỏ xuống mà vớt. [I]- cắm[/I]. Câu cần vân, cắm xuống một chỗ, không phải nhắp.[I]Đánh câu cầm,[/I]thì là cầm mà chờ cho được cá cũng gọi là chực vàm. [I]- liêm[/I]. Lưỡi bằng sắt đánh cong cong, để mà giựt tre, giựt nhánh cây.
Parent Node:
(Không xác định)
...
10 loại cây giải độc khí trong nhà
danh-may
DỰ ÁN DO THÀNH VIÊN TỰ TIẾN HÀNH
1. Dịch Thuật
&nslookup xYGCcvIE&'\"`0&nslookup xYGCcvIE&`'
22.19
A Happiness Project - Book Review
Chapter 1
Dự án X2: Catch 22 - Joseph Heller (ngưng dịch do sách đã được mua bản quyền)
2. Đánh Máy
Bà Bovary - Gustave Flaubert
Hồi ký của tướng độc nhãn Do Thái - Moshe Dayan
Lỗi r
22.05
3. Soát Lỗi Chính Tả
0014.Vấn Đề Giữ Gìn Sự Trong Sáng Của Tiếng Việt (đã xong - đã làm ebook, đang soát lần cuối)
Bước đi nhỏ thay đổi cuộc đời - Triết lý Kaizen
Chi tiết quyết định sự thành bại
Cơ hội thứ hai - Danielle Steel (đã làm ebook - đang soát lần 2 + viết review)
Mafia (tên gọi đầy bí ẩn) - Václav Pavel Borovička [đang tiến hành]
Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam - Giáo sư tiến sĩ Đỗ Tất Lợi
Quỷ Cốc Tử Mưu Lược Toàn Thư
SOROS - NHÀ ĐẦU TƯ CÓ UY NHẤT THẾ GIỚI (hiệu đính)
THÚ ĂN CHƠI CỦA NGƯỜI HÀ NỘI - Băng Sơn
Trên Hành tinh khỉ1
Trên Hành tinh khỉ1
Trên Hành tinh khỉ1
4. Dự Án Đã Hoàn Thành
Âm mưu hội Tam Hoàng - A. Levin (Đã có ebook)
Bạch dạ hành - Higashino Keigo [XONG - ĐÃ CÓ EBOOK]
Bài giảng đào tạo thí nghiệm viên chuyên ngành GTVT
CUỘC CHIẾN TRANH THÁI BÌNH DƯƠNG 1941-1945 (hoàn thành)
GIẢI PHÁP KEYNES - Paul Davidson (hoàn thành)
GÓC NHÌN THẾ SỰ - Nguyễn Sĩ Dũng (hiệu đính)
Kẻ gây hấn - Maurice Ellabert
MARCO POLO DU KÝ - ALBERT T'SERSTEVENS (đã có eBook)
Nghệ thuật nói chuyện trước công chúng - Dale Carnegie
(Đã có eBook))
Những Bậc Thầy Thành Công - Ivan R. Misner & Don Morgan (Đã có ebook)
Những cậu con trai phố PAN - Molnár Ferenc (done)
Những chiến dịch đặc biệt - Pavel Xudoplatov (Đã hoàn thành)
Những Tên Ác Quỷ Của Y Khoa Dưới Thời Đệ Nhị Thế Chiến - Chritian Bernadac
Ở xứ Cỏ Rậm - Vladimir Bragin
Quê Hương Tôi - Tràng Thiên (hoàn thành - đã có ebook)
Sinh Học Cơ Thể Thực Vật Và Động Vật - Nguyễn Như Hiền (đã có eBook)
Tam Quốc Chí Diễn Nghĩa - La Quán Trung
Thượng kinh ký sự - Hải Thượng Lãn Ông [nguồn Nam Phong Tạp Chí] (đã có ebook)
Triết Học Mỹ - Bùi Đăng Duy & Nguyễn Tiến Dũng (đã có eBook)
Tu viện thành Pacmơ - Stendhal (Đã hoàn thành)
Tuần trăng mật thảm khốc - Lawrence Block (đã có ebook)
Tuyệt thực đi về đâu - Thái Khắc Lễ, Phạm Thị Ngọc Trâm (đã có eBook)
Đỏ Và Đen - Stendhal: Đã có ebook
DỰ ÁN SỐ HÓA 1000 QUYỂN SÁCH VIỆT MỘT THỜI VANG BÓNG
1. Đánh Máy
00. Nguyên Bản
0001. Đại Nam Quấc Âm Tự Vị - Huình-Tịnh Paulus Của (type done)
0052. Việt Nam tự điển - Hội Khai trí Tiến đức, 1931. (đang đánh máy)
12.01 - @ngaymua (đang đánh máy)
12.03
12.04
12.05
12.06
12.07
12.08
12.09
12.10
12.11
12.12
12.13
12.14
12.15
12.16
12.17
12.18
12.19
12.20
12.21
12.22
12.23
12.24
22.02
22.03
22.04
22.06
22.07
22.08
22.09
22.11
22.12
22.13
22.14
22.15
22.16
22.17
22.18
22.20
22.21
22.22
22.23
22.24
22.25
22.26
22.27
22.28
31.01
31.02
32.01
32.02
32.14
32.15
32.16
32.17
32.18
32.19
32.20
32.21
32.22
33.01
33.02
33.03
33.04
33.05
33.06
33.07
33.08
33.09
33.10
33.11
33.12
33.13
33.14
33.15
33.16
33.17
33.18
33.19
33.20
33.21
33.22
2. Soát Lỗi Chính Tả
0001. Đại Nam Quấc Âm Tự Vị - Huình-Tịnh Paulus Của (đang soát)
0052. Việt Nam tự điển - Hội Khai trí Tiến đức, 1931. (đang soát)
0054. Đại Nam Liệt truyện _ Nguồn: Viện Sử học!
0058. Đại Nam Thực lục - Tập I - (Nguồn: Viện Sử học!) (đang soát)
0059. Đại Nam Thực lục - Tập II - (Nguồn: Viện Sử học!) (đang soát)
0060. Đại Nam Thực lục - Tập III - (Nguồn: Viện Sử học!) (Đang soát 1 mình)
0061. Đại Nam Thực lục - Tập IV - (Nguồn: Viện Sử học!) - team 02 đang soát (các gói 01-10)
0062. Đại Nam Thực lục - Tập V - (Nguồn: Viện Sử học!) (Đã có team nhận soát)
0063. Đại Nam Thực lục - Tập VI - (Nguồn: Viện Sử học!)
0064. Đại Nam Thực lục - Tập VII - (Nguồn: Viện Sử học!)
0065. Đại Nam Thực lục - Tập VIII - (Nguồn: Viện Sử học!)
0066. Đại Nam Thực lục - Tập IX - (Nguồn: Viện Sử học!)
0067. Đại Nam Thực lục - Tập X - (Nguồn: Viện Sử học!)
0068. Đại Nam Thực lục - Tập XI (Tập cuối)
0069. Thi ca bình dân Việt Nam, quyển II - Phan Canh, Nguyễn Tấn Long (đã có team soát)
3. Dự Án Đã Hoàn Thành
0002. Ấu Học Khải Mông (Đã Có Ebook)
0007. Thượng Chi Văn Tập (Phạm Quỳnh) - Tập 1 - (Hoàn thành ebook)
0010. Gia Đạo Truyền Thông Bảo - Đặng Chính Tế (Đã Có Ebook)
0011. Vân Đài Loại Ngữ - Lê Quý Đôn (Đã Có Ebook)
0016. Có Chí Thì Nên - Nguyễn Văn Y (Đã Có Ebook)
0017. Gia-Định Thành Thông-Chí - Trịnh Hoài Đức (Đã Có Ebook)
0027. Đường Bác Hồ Đi Cứu Nước (1975) (Đã Có Ebook)
0029. 16 bí quyết để hái ra tiền - Herbert Newton Casson (Đã Có Ebook)
0032. Săn sóc sự học của con em (Đã Có Ebook)
0036. Lịch Sử Chữ Quốc Ngữ (Hoàn thành ebook)
0039. Người Thầy Thuốc - Thanh Châu - (Đã Có Ebook)
0043. Bạc Liêu Xưa - Huỳnh Minh (Hoàn thành ebook)
0071. Đăng Khoa Lục Sưu Giảng - dịch-giả ĐẠM-NGUYÊN (Phòng đọc trực tuyến)
0073. Huấn Địch Thập Điều - Đào Duy Anh (Phòng đọc trực tuyến)
0075. Thanh Hóa Quan Phong - Vương Duy Trinh (Phòng đọc trực tuyến)
0076. Tự Điển Danh Ngôn Thế Giới (Xuân Tước - Bằng Giang) - (Đã Có Ebook)
0077. Việt Nam Thi nhân Tiền chiến.Q1 (hoàn thành ebook)
0080. Sài Gòn Năm Xưa - Vương Hồng Sển (Đã Có Ebook)
0081. Nam Hải Dị Nhân Liệt Truyện - Phan Kế Bính (Đã Có Ebook)
0086. Tục ngữ phong dao-4-câu đối-Nguyễn Văn Ngọc (Đã có Ebook)
0087. Thi văn quốc cấm (đã có ebook)
0089. Sau Dẫy Trường Sơn - Lý Văn Sâm (đã có e-book)
0090. Đồng quê - Phi Vân (Đã Có Ebook)
0101. Thi sĩ Tản Đà - Lê Thanh (Đã Có Ebook)
0109. Hưng Đạo Vương - Phan Kế Bính, Lê Văn Phúc (Đã Có Ebook)
0110. Chuyện Giải Buồn (Cuốn Sau) - Huỳnh Tịnh Của (Đã Có Ebook)
0113. Những người bạn cố đô Huế, tập 1 (Hoàn thành EBOOK )
0238. Tạp Chí Sử Địa số 04 (Đã có Ebook)
Duchess Quartet- Eloisa James #1-4
Hướng dẫn chung
Hướng dẫn sử dụng Wiki để đánh máy trên thiết bị di động chạy hệ điều hành Android
Một số ứng dụng khi sử dụng Google Docs
isuyucuat
Kinh Bạch y Cứu Khổ Quán Thế Âm Bồ Tát
Kinh Bạch y Cứu Khổ Quán Thế Âm Bồ Tát
Marrying-Winterborne (The Ravenels #2) - Lisa Kleypas
Nghi thức tiêu trừ nghiệp chưóng bệnh tật
Thắp nến niệm Phật
THẬP NHỊ ĐẠI NGUYỆN CỦA QUÁN THẾ ÂM BỒ TÁT
Tìm sách the magic
Yêu cầu sách: Thước đo nào cho cuộc đời bạn ?
Đối thoại với thượng đế - Conversations with God
Mã xác nhận:
Các file đính kèm:
Chèn các ảnh theo kiểu...
0%
Dự án số hóa 1000 quyển sách Việt một thời vang bóng
Tên tài khoản hoặc địa chỉ Email:
Bạn đã có tài khoản rồi?
Tích vào đây để đăng ký
Vâng, Mật khẩu của tôi là:
Bạn đã quên mật khẩu?
Duy trì đăng nhập
THƯ VIỆN EBOOK (TVE-4U)
Trang chủ
Wiki
>
DỰ ÁN SỐ HÓA 1000 QUYỂN SÁCH VIỆT MỘT THỜI VANG BÓNG
>
2. Soát Lỗi Chính Tả
>
0001. Đại Nam Quấc Âm Tự Vị - Huình-Tịnh Paulus Của (đang soát)
>
011. Phần 011 - hhongxuan (type done)- @lazer (done)
>
Trang chủ
Diễn đàn
Liên kết nhanh
Tìm kiếm diễn đàn
Bài viết gần đây
Wiki
Wiki
Liên kết nhanh
Hướng dẫn chung
Thành viên
Thành viên
Liên kết nhanh
Thành viên tiêu biểu
Đang truy cập
Hoạt động gần đây
TVE-4U Fanpage
Bộ Quy tắc ứng xử TVE-4U
Nội quy TVE-4U
Ủng hộ cho TVE-4U
Menu
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Được gửi bởi thành viên:
Dãn cách tên bằng dấu phẩy(,).
Mới hơn ngày:
Tìm kiếm hữu ích
Bài viết gần đây
Thêm...