051. Phần 051-maple(dừng) vqsvietnam(type done) @tran.ngoc (soát xong)
-
KHÔNG
- lanh. Sáng ý, lanh lợi.
- lớn hoặc lớn -. Đã lớn lên, đã có tuổi khôn. Nhỏ dại lớn khôn.
Tuổi -. Chừng có trí hiểu biết, lệ cho là tuổi 21.
Hồn -. Chính là thần hồn, linh hồn, đối với vía dại là hồn thư, thường hiểu là hồn bóng.
Giấm-. Giấm son, giấm chua thanh.
Cân - đòn. Cân có hơi vác một thi.
- hồn.
- ma.
- vong.
Chết mà còn khôn, còn tỉnh táo, không phải mê muội; cũng có nghĩa là khéo toan, khéo tính, thí dụ: khôn vong, tôi về đằng khác, bằng không thì cọp đã chặn tôi, kẻ cướp đã đánh tôi.
Nói -. Ăn nói có tri, lời nói khôn khéo.
Nói - nói khéo. (Coi chữ khéo).
Chưởi - chưởi khéo. Chưởi xa gần, chưởi mà không cho biết là chưởi ai.
Làm -. Làm tài hay, làm láo, bày việc một mình, lấy mình làm giỏi mà bày việc.
Tài -. Làm mặt giỏi, làm tài hay.
Học -. Học cho biết điều khôn dại.
- cùng. Khó cùng, không cùng, không hết.
- kể. Khó kể, không kể được.
- xiết. Khó xiết, không hết, không kể cho cùng.
- vi. Không lẽ sánh, khó sánh.
- đang. (Coi chữ đang).
- biết. Khó biết, không lẽ biết được.
- hay. id.
- cầm. Khó cầm, khó chịu, cầm không đậu.
- thì sống mống thì chết. Biết kiêng cữ, biết nghe lời thì vô sự.
Khốn. c. Nghèo cực, cực khổ, gian nan.
- nạn. Tai hại, cực khổ.
- khổ. id.
- cực. id.
- túng. id.
- đốn. id.
- khổ. id.
- tai! Khốn dường nào.
- hề!. id.
- thì thôi!. id.
- chi mà phải vâng lời. Can chi phải vâng lời.
#0001.0051 (tiếp)
Thằng--. Tiếng mắng đứa dở dang.
Phải--. Phải tai hại.
Mang--. Id.
Chịu--. Id.
Giống--. Giống hư, chẳng ra sự gì, (tiếng chê bỏ).
Đồ--. Id.
Làm--. Làm cho phải tai hại, làm hại.
--dân. Cực dân, nặng cho dân.
[] Khốn. c. Khốn khổ, đồng nghĩa với chữ kh[]n.
--hại. Tai hại, họa hại.
--bức. Làm bức, làm cho khốn khổ.
[] Khốn. c.
--tướng. Tướng cầm binh, ở xa kinh thành.
--ngoại. Ở ngoài kinh thành.
[] Khớn. n. Hãi kinh việc trước, chừa [].
--chữa. id.
Dã--. Id.
--chưa? Đã thất kinh chưa, đã sợ chưa?
Không--. Không sợ, không chừa.
[] Khờn. n. Mòn, hao, mẻ mối.
--mòn. Id.
Chén bát dùng lâu phải--. Nghĩa là phải mẻ, phải mòn.
[] Khong. n.
--khen. Cao rao, khen ngợi.
--ngợi. id.
--khẩy. Bộ thanh cảnh, phong lưu, nhỏ [] mà xinh.
[] Khỏng. n.
--khảnh. Bộ ốm yếu, rỏng rãnh.
Lỏng--. Bộ ốm mà cao, nhỏ xương hóc mà cao: Cao lỏng khỏng.
[] Không. c. Luống, trồng, chẳng có vật chi, đối với tiếng có; rặc ròng không chung lộn.
--hư. Trống trơn chẳng có vật chi.
Hư--. (như trên)
Trống--. (như trên)
Rỗng--. (như trên)
Luông--. Chẳng có chi cả.
Vôn--. Thiệt là chẳng có.
Khi--. Thình lình, chẳng có cớ tích gì: Khi không nó đánh tôi.
Thinh--. Id.
----. Trống lổng, chẳng có vật chi: ở giữa không không; tiếng cấm ngăn: không không chớ đi; tiếng từ chối: không không, tôi đã ăn rồi; tiếng chỉ quyết rằng có: nó có ăn cắp, không không.
--thì--. Chẳng chịu hẳn, đứng thì đứng, (tiếng cấm ngăn).
Một – hai --. Một đừng, hai đừng (tiếng cấm ngăn).
Huyền--. Treo hỏng, giữa trời, giữa trống.
Trên--. Trên trời, giữa trống.
Tay--. Trong tay chẳng có vật gì, chẳng có của cải chi: Đứa có tiền sợ đứa tay không.
Mình--. Trong mình chẳng có vật chi, của chi: Đi mình không.
Đầu--. Đầu truồng, đầu trần, đầu chẳng có khăn nón: Đi đầu trần
Mặt--. Có mặt mà chẳng có vật chi đem theo: Tới mặt không.
Chơn--. Chơn chẳng có giày giép; chẳng có gốc gác: Đứa chơn không.
Đất--. Đất trống, chẳng có cây cối, nhà cữa.
Đồng--. Đồng trống, đồng bỏ hoang.
Nhà--. Nhà trống chẳng có vật chi, chẳng có ai ở.
Giường--. Giường chẳng có ai nằm.
Mùng--. Mùng trống chẳng có ai nằm.
Những nước--. Tinh anh những là nước.
Đờn ông--. Có những đờn ông mà thôi.
Con nít--. Có những con nít mà thôi; còn nguyên tinh con nít.
Làm công--. Là thi công chẳng có tiền; làm giùm mà thôi.
Ăn cơm--. Ăn tinh một món cơm; ăn cơm mà chẳng có tiền mướn.
Đi--. Đi mình không, đi mà chẳng đem, chẳng gánh xách vật chi.
Về--. Về chẳng có vật chi theo mình.
Đi về--. Đi về mình không, chẳng có vật chi, chẳng làm lợi, đi về vô ích, chữ gọi là không khứ không hồi.
Đi—về rồi. Đi về vô ích, không thành chuyện gì.
Ở--. Ở nhưng, chẳng có chuyện chi mà làm.
Chơi--. Chơi luống xương, có một sự chơi mà thôi.
Thúng--. Thúng, thùng, rương đều để trống chẳng đựng vật chi.
Thùng--. (như trên)
Rương--. (như trên)
Bụng--. Bụng đói.
Lòng--. Id.
[] | [][][] | Sinh – hề tử dã --. Sinh ra mình không, chết cũng mình không, có muốn cũng chẳng đem món chi theo được.
Trầu--. Có một món trầu: Ăn trầu không, thì là ăn trầu mà chẳng có cau.
Cau--. Có một món cau.
--nhưng, hoặc nhưng--. Chẳng có sự cớ chi; ở nhưng, chẳng làm công việc gì.
--nên. Chẳng nên.
--khá. Chẳng khá.
--có. Chẳng có.
Có--? Có hay là chẳng có, (tiếng hỏi)
--thấu. Chẳng thấu, chẳng đến nơi.
--thông. Chẳng thông thấu; chẳng hiểu, chẳng rõ ràng.
--trời – đất. Chẳng còn nhìn trời đất, chẳng còn đạo lý gì.
--biết ai là ai. Chẳng kể ai, chẳng biết ai.
--kẻ lớn mọn. Chẳng kể kẻ lớn người nhỏ.
--cửi. Máy dệt.
Đâu--. Chắc có, quả có.
Nào--. (như trên)
Chẩng--. (như trên)
--lơ – lớt. Chẳng có chi cả.
Phải--? Có phải như vậy chăng?
Cữa--. Cữa Phật.
Khổ--. Kinh Phật.
Dữ--! Dữ dường nào
Đành--? Có ưng bụng chăng.
Thấy--? Có thấy chăng.
Chịu--. Có chịu hay là chẳng chịu.
--có người. Chẳng có người nào là tốt, là giỏi v.v. Tôi muốn kiếm thầy dạy con tôi, mà ngặt không có người.
--chi. Chẳng có chuyện chi, chẳng có bao giờ.
--đâu. (như trên)
--ngay. Chẳng có chi cả.
--phải. Chẳng nhằm, chẳng phải.
Phải--. Phải hay là chẳng phải.
Có phải--. Id. Cũng là tiếng trách sao có làm quấy.
--thanh. Chẳng nên việc, chẳng xuôi.
--thầy đố mầy làm nên. Có kẻ dạy biểu mới làm được việc.
Con nít còn khờ--. Con nít còn khờ đặc.
[] Không. c. Trống, trổng, không chỉ về đâu.
Huyền--. Giữa không không, không dinh dấp, không đả động vào đâu.
--khứ. Bông lông.
Nói – khứ. Nói bông lông, không chỉ về đâu, nói trổng.
--ngữ. Không ngạch ngữ.
Nói – ngữ. Nói không ngạch ngữ, nhớ đâu nói đó.
Nói--. Nói bông lông, nói trổng, nói thinh không.
--chỉ. Giấy có dấu hiệu mà chưa viết, còn để trắng.
Thả--. Thả không, thả luốn, thả mà không coi không giữ.
Buông--. Id.
[] Không. c. Cầm, kiện.
--đơn. Kiện ai, vào đơn kiện ai.
--trình. Id.
Đơn--. Giấy kiện thưa việc gì.
[] Khổng. c. Tên họ.
--tử. Là một vì tài đức khôn ngoan, mở dạy đạo nho, có miễu thờ gọi là văn thánh, sinh trước chúa Cứu-thế 551 năm, chết năm 479.
--phu tử. (như trên).
--minh, hoặc –miên. Quân sư nhà Hán, nhằm đời Tam-quốc.
Ông—[]. Tên người cao lớn đời nhà Lý.
[] Khớp. n. Ràng buộc, kềm giữ (thường nói về miệng).
Cài--. Đồ dùng mà kềm lấy cái miệng ngựa.
[]--. Đồ rang buộc miệng ngựa, mũi trâu.
--ngựa. Tra khớp ngựa.
--bạc. Khớp bằng bạc.
--miệng. Ràng buộc lấy cái miệng, nhứt là không cho nói, không cho kêu la.
Có--. Có kháp, có chỗ không liền.
Hãm--. (Coi chữ hãm).
--đi. Khiếp đi.
Sợ--. Sợ khiếp.
[] Khu. n. c. Trôn, đít.
Đít--. Id.
Giơ--. Bày khu ra, bộ rách rưới.
Chổng--. Chổng đít lên, trở đít lên: Chổng khu la làng.
Trông lỗ--. Bộ rách rưới, hiểu ngược thì là trông họng, không biết giữ miệng, hay nói bậy.
Có tịt, nhúc nhích lỗ--. Có chuyện xấu, hay là có ti tích thì là hay lo, hay sợ không yên; hay nhóp nhép.
--bát. Cái chun hay là bề chịu [] cái bát, v.v.
--chén. (như trên)
--tô. (như trên)
Cà--. Giống khỉ hay kêu tiếng cà khu, [] tiếng nó kêu mà đặt tên cho nó.
----. Đâu đâu, mầy mầy.
--đỉ. Thu kĩ, ấy là chỗ cùng hai đầu [] nhà, về phần giao kì hay là giao nguyên (tiếng nói trại).
--ốc. Đồ vặn xa giống cái khu con ốc.
Đinh -- ốc. Đinh có khía vặn xa, giống hình con ốc.
[] Khù. n. Tiếng trợ từ.
Lù--. Bộ thô tục, chậm chạp, ít oi, thật thà.
Khật--. Bộ khờ khờ, dại dại, không [] đều.
--khứ. Bộ mập mạp, chậm lụt.
--rù. Id.
--khờ. Bộ khờ dại, dỡ dang.
[] Khù. n. Tiếng trợ từ.
Bộ già quá, già cũ rũ (thường nói về người).
Già ru. Id.
[] Khu. n. Tiếng trợ từ.
Già--. Già quá, (nói chung về người vật). Dưa già khú.
Già – đế. Id.
[] Khư. n. Tiếng trợ từ.
Kheo--. Cheo leo, vắng vẻ, quạnh hiu, (thường nói về chỗ ở).
----. Bộ chặt cứng.
Cưng--. Cưng lắm.
[] Khừ. n. Một mình ít dùng.
Lừ--. Bộ chậm chạp, bộ nặng nề, không lanh lợi.
Khù--. Id. (coi chữ khù)
[] Khự. c. Đi. (Tiếng khách Triều-châu).
[]--. Trốn đi, chạy đi.
[] Khử. c. Bỏ đi, đuổi đi, làm cho bớt sức.
--trừ hoặc trừ--. Đuổi đi, bỏ đi, trừ ra, làm cho tuyệt.
| [][][] -- tà qui chánh. Bỏ đàng vạy, vẻ đành chánh.
--độc. Làm cho hết độc. Độc khử độc.
--thuốc. Làm cho thuốc bớt độc bớt sức.
--thổ. Bỏ xuống đất cho rút bớt khí độc, bớt hăng.
[] Khứ. c. Đi, bỏ đi, đuổi đi.
Tống--. Đưa đi, đuổi đi.
Xích--. Id.
Phóng--. Id.
Xuất--. Id.
Trừ-- hoặc –trừ. Bỏ đi, trừ ra ngoài.
Quá--. Qua rồi; việc quá khứ: việc đã qua.
Không--. (Coi chữ không)
[][][] | Nhơn bán cầu--. Vì nghèo đói mà đỏi để (Tích vợ Châu-[]-[])
| [][][][] | -- thực –binh, tín bất khả--. Trừ ăn, trừ binh, chữ thành tin chẳng nên [].
--lại hoặc lại--. Qua lại, lại qua.
--[]. Tới lui, hoặc đi, hoặc đến.
--niên. Năm ngoái.
--ngoại. Tháng trước.
[] Khua. n. Động nhẹ nhẹ; làm ra tiếng động chạm.
--khuông. Id.
--động. id.
--mỏ. Sạo miệng, múa mỏ, nói lớn lối, nói khoe khoang; trống trải lời nói.
--môi. Id.
--miệng. id.
--bát – chén. Làm cho bát chén đụng chạm lấy nhau; sắm sửa dọn ăn.
--cữa. Động cữa, làm cho cữa kêu động.
[] Khứa. n. Cắt sắn ngang, cắt ra từ khúc từ miếng, cắt dính hoặc cắt rời.
Cắt--. Cắt ra từ khứa.
--cá. Cắt con cá từ khứa; một miếng cá đã cắt sàn ngang.
--xương. Cắt xương ra từ đoạn (tiếng ngăm đe).
Nói đưa--. Nói đưa, nói cho qua việc.
[] Khuây. n. Làm ngơ, làm lảng, bỏ qua, không nghĩ tới.
--lấp. id.
--khuất. id.
--lảng. id.
Làm--. Id.
Giải--. Id.
Chi--. Chẳng nguôi, chẳng khuây lảng đặng.
Nào--. Id.
Chẳng có khi--. Chẳng có khi nào bỏ qua, mà không tưởng tới.
Chưa – cơn giận. Chưa nguôi cơn giận.
[] Khuấy. n. Làm chuyện cớ trêu, làm chuyện cắc cớ, làm cho rối việc, làm chuyện rằn mắt, làm cho phải tức mình, làm cho phải mất công.
--khỏa. id.
--khuất. id.
--rối. Làm cho rối rắm, làm cho mất sự bình yên.
--loạn. Làm cho sinh loạn.
--lộn. Làm cho lộn lạo; trộn lộn.
--bậy. Làm cho bậy bạ; lộn lạo; trộn bậy.
--phá. Trêu chọc, phá phách làm cho phải rối rắm, (thường hiểu về nghĩa khuấy chơi).
--chơi. (Coi chữ chơi).
--nhau. Trát nhau, phá khuấy nhau mà chơi.
Nước lả -- nên hồ. Đặt chuyện không có, thêu dệt, làm cho sinh việc.
Đùa bếp – nồi bung. Đùa nhỏ nói to, khuấy trộn không phì, không đều, chỉ nghĩa là hụt hạt làm không thâu.
[] Khuân. n. Dọn đi, đem đi, khiêng gánh đi.
--đi. Id.
--đồ. Dọn đồ đi, khiêng gánh đồ đi: Kẻ cướp khuân hết đồ đi.
--tiền. Dọn tiền đi, lấy tiền mà đem đi nơi khác.
--gạo. Lấy gạo mà dời đi.
[] Khuẩn. c. Nghèo khổ, khốn đốn, lúng túng.
--bức. Lúng túng nhiều bề.
Vận--. Vận gian nan, vận nghèo.
Nhà--. Nhà nghèo cực.
--việc nhà. Lúng túng việc nhà.
Nói--. Nói chuyện lúng túng, nói vặt hay là nói chuyện không đáng nói. Nghèo lắm hay nói khuẩn.
[] Khuâng. n. Tiếng trợ từ.
[] | Bâng--. Bộ áy náy, buồn bả, bộ thương nhớ.
Bâng—sầu thúc khôn ngăn lụy. Thương nhớ buồn rầu, phải sa nước mắt.
[] Khuất. c. Go, che, áng, bỏ qua, không ngó thấy.
--lấp. Che áng, bỏ đi, quên đi.
--đi. Mắc che áng không ngó thấy, quên đi.
--mặt. Không có mặt, mất đi, chết: Người khuất mặt, chỉ nghĩa là người đã chết rồi, hay là thân quỉ.
--mắt. Con mắt không ngó thấy, hoặc [] che áng.
--con mắt – tấm lòng. Con mắt không còn ngó thấy, thì không còn thương nhớ. (thường nói về người chết).
--gió. Mắc áng, không có gió.
--bóng. Mắc bóng áng.
--vách. Mắc vách che.
Lẫn--. Hay lú lẫn, hay quên.
Che--. Che áng, không còn ngó thấy.
Chịu--. Chịu thua thiệt, chịu hiếp đáp.
[] | [][][][] Năng – nhiên [] năng thân. Hay nhịn nhục, chịu thua vậy sau mới được thong dong, [] thới.
Chôn cho--. Chôn xuống cho sau đừng để bày ra.
Để cho--. Để cho kín, đừng cho kẻ khác ngó thấy.
Làm--. Làm ngang một mình; làm lén; [] go ngặt.
--khúc. Quang co, éo le, nhiều nổi.
Lời—khúc. Lời nói ngụ ý khó hiểu.
--tịch. Kín đáo, không ai ngó thấy.
[] Khúc. c. Vạy, từ đoạn, từ khoản, có [] có lóng.
--đẵn. Có nhiều chìu, nhiều lóng lớn [] không đều.
--khiều. id.
--mắt. Mắt mổ, có nhiều đoạn nhiều mắt. Chuyện khúc mắt thì là chuyện rất khó gở; người khúc mắt thì là người thiểm thước.
--cây. Một đoạn cây, một cái cây.
--gỗ. Một đoạn gỗ, một lóng gỗ. Trơ [] như khúc gỗ, chỉ nghĩa là trơ [] không máy động, không nói đi nói lại, không biết gì, (nói chung cả người vật).
--sóng. Một chặng [], chẳng kỳ [] ngay.
--đầu. Đoạn đầu, đoạn giữa, đoạn đuôi. Ấy là hình thế cây mía chặt làm ba khúc.
--đuôi. (như trên)
--giữa. (như trên)
--thịt. Một cục thịt, một miếng thịt lớn.
--cá. Một khúc các, một phần con cá đã cắt ra.
Chướng--. Nghịch tự, ngang chướng, không thuận bề nào. Sinh chướng có khúc.
Uốn--. Uốn éo làm ra từ khúc, từ đoạn. (thường nói về rắn).
Uất--. Quanh co, go ngặt.
Làm--. Làm hiểm, làm bức nhau, làm ngật cho nhau.
[][][] | [][][][] Nhập giang tùy – nhập gia tùy tục. Vào trong sống phải tùy theo đường quanh co nó, vào nhà ai cũng phải tùy theo thói phép nhà.
Chặt--. Chặt ra, phàn ra nhiều khúc, nhiều đoạn.
--quanh. Lôi quanh (thường nói về sông rạch)
--dài. Chằng ngay thẳng mà dài, (thường nói về sông).
--khác. Từ đoạn, từ khoản, cũng hiểu là hiểm gắt.
Ho – khắc. (coi chữ khắc).
Đi tắt--. Đi tắt, không giữ theo đàng phải đi.
Làm tắt--. Làm tắt ngang, không giữ theo mực phải làm.
--thủ. Một đoạn cây lớn, có chìu giống cái kiên chỏ, thường dùng mà làm đà mũi đà lái ghe thuyền.
Đầu đi – chuyển. Trước đi tới, sau cũng phải nối theo, đường như con rắn bò, đầu tới mình phải tới.
--đột. Công dời bếp, công khó nhọc.
--nói. Chuyện khó nhọc, công khó nhọc.
--khổ. Cực khổ, khó nhọc.
Oan--. Oan ức, tức tối.
--ý. Chìu theo ý; a dua.
Lý--. Tình tự, chuyện lòng: Đủ đều lý khúc ân cần.
Hủy--. Chịu uốn, làm theo [][], hết lòng lo lắng.
Thủng--. Sưng lên từ chặng, cũng là mộ chứng bịnh nặng.
Có--. Có nhiều chặng, có nhiều khúc dẫn.
Thần--. Vị thuốc khai vị tần thực, chính là nhiều thứ thuốc đâm nát, in ra từ miếng vuông vuông.
Từ--. Phân ra từ đoạn, từ chặng.
Đứt--. Đứt đoạn, không liên tiếp.
Đi đứt--. Đi cách khoản, không liền lối.
--trực. Đều ngay, sự vạy; quấy phải.
| [][][] – tận nhơn tình. Chìu hết lòng người: hết lòng, hết ý.
[][][][] | [] Thương cung chi điều kinh – mộc. Chim bị cung bắn rồi, thấy cây cong cong liền sợ hãi. Hãi kinh việc trước.
[] Khuy. c. n. Mích, thiếu, tổn hại; dải kết có vòng vừa gài nút áo.
--khuyết. Thiếu thốn, hao mòn.
--không. Phá tán, làm mất của kho, (nói về quan lại).
Thọ--. Chịu thua thiệt.
--áo. Dải gài nút áo.
Tra--. Tra dải gài nút áo.
Đơm – nút. Tra dải gài, cùng dải nút.
[] Khuia. n. Quá canh, đêm tối.
Đêm--. Id.
Canh--. Id.
--lơ. (--lắc). Quá nhiều canh, khuia lắm.
--khoắt. id.
--sớm. Tối sớm.
--sáng. Id.
Thức--. Thức quá canh.
Thức—dậy sớm. Thức quá canh, dậy hỏi chưa sang; nong nả việc làm ăn.
Còn--. Còn trong đêm tối, trời chưa sang.
[] Khuiêc. n. Cái vòng nhỏ, thắt bằng mây tre, v.v.
Cái--. Id.
Thắt--. Thắt vòng nhỏ ấy vào chỗ nào.
[] Khuyên. c. Dạy bảo, làm cho phấn chấn, an ủi.
--bảo hoặc –biểu. id.
--lơn. Id.
--nhủ. Id.
--răn hoặc răn--. Răn dạy làm cho phải sợ, phải chừa.
--dạy. Dạy dỗ, an ủi.
--thiện. id.
--mời. Thỉnh mời.
--dụ. Dạy dỗ, khuyên nhủ.
--điểm. Chấm vòng làm ra dấu khen; khen.
--tăng. Không đáng khuyên mà cũng khuyên, ấy là khuyên vị mặt, khuyên lấy lòng. (nói về sự chấm vở cho học trò).
[] Khuyến. c. Khuyên, dạy.
| [][][] – thiện trừng ác. Khuyên việc lành, răn việc dữ; khuyên làm lành, răn phải lánh dữ.
--giáo. Xin ăn, xin tiền bố thí; cũng là khuyên dạy, giục con người làm lành.
[] | Phổ--. Xin bố thí, xin người ta làm phước.
[] Khuyển. c. Chó, muông.
Loài – súc. Loài lục súc; loài hèn mạt.
| [][] – thủ dạ. Chó giữ đêm; chó có tài giữ nhà ban đêm.
[] Khuyết. c. Thốn thiếu, mẻ mòn, hê hùng.
Khiêm--. Thốn thiếu, phải vay mượn, phải mắc nợ.
Khuy--. Mòn mẻ, hao mòn.
--hẩm. Sủng xuống, sụp xuống, không bằng mặt.
--vào. Sụp vào, mẻ sứt thâu vào phía trong.
--xuống. Sụp xuống, hủng xuống.
Trăng--. Trăng không còn nguyên mặt, thiếu một góc, hoặc thiếu nửa mặt.
--vị. Chỗ hở, trống chỗ, thiếu người, (thường nói về chức quan).
Chỗ--. Id.
Không có chỗ--. Đâu đâu đã có người trám, không hở chỗ nào.
--mặt. Mặt không đầy, mặt sủng xuống; thiếu mặt.
--danh. Thiếu tên, sót tên, không có tên.
--số. Thiếu số, không đủ số.
--ngạch. Thiếu ngạch, không đủ ngạch.
--lược. Thốn thiếu, ước lược, sơ sài.
Giãn--. Thưa thớt, tâm thường, dễ dàng (tiếng phân biệt các địa phận [] huyện: địa phận ít dân, ít việc quan kêu là giãn khuyết; địa phận nhiều dân giặng việc quan, kêu là yêu khuyết).
Yêu--. Thốn thiếu lắm, có nhiều việc [] (coi nghĩa trên nầy).
Bổ--. Bỏ chỗ thiếu, để dành mà đền vào cái thiếu.
[] | Liệt--. Thần chớp, thần hay [] chớp.
[] Khuinh. c. n. Nghiêng, xiên.
| [] –cái. Nghiêng dù, nghiêng nón.
Cái--. Đồ dùng có hai vê, giống cái [] thường để mà vẽ vòng tròn.
--hẩm. Nghiêng đổ, suy sụp.
--tay. Chỗ đấu kiên chỗ.
[] Khuính. n.
--khoan. Vui [], bày cuộc vui [].
[] Khuình. c. Một khoán, một đoạn; (coi chữ khoảnh).
Một--. Id.
--đất. Một miếng đất.
--ruộng. Một miếng ruộng.
[] Khum. n. Cong quanh, co rùn.
Lum--. Bộ cong lưng, lòm khòm.
----. Bộ co rùn, lom khom, không [] thẳng.
--lưng. Cong lưng, khòm lưng, rùn lưng.
[] Khúm. n. Đồng nghĩa với chữ khóm.
Lúm--. Từ chòm từ khóm, có nhiều [].
Chùm--. Có chòm có khúm.
Từ--. Từ chòm.
--rụm. Bộ già cả quá. Già khúm rụm.
Giòn--. Giòn lắm, giòn khớu.
[] Khung. c. Vị thuốc.
Xuyên--. Loài củ, rễ có mùi thơm, vị thuốc trị chứng nhức đầu cùng trục ứ huyết.
Củ--. Củ u nán, đầu khúc ruột cùng; đầu cái bàn trường tục gọi là đom; (tiếng rất thô tục).
[] Khung. c. Trời.
Huyền--. Một vầng lớn khum khum mà xanh đen. Id.
--long. Cao rrongj như bầu trời.
[] Khùng. n. Lỡ dại lỡ khôn, không thật tính, cuồng trí.
--ngộ. id.
--khịu. id.
Khật--. Id.
----. Gần như điên dại.
Nói--. Nói điên, nói dại, nói phi lý.
Làm--. Làm điên dại, làm chuyện không trí.
Buôn--. Buôn bán điên dại, không biết tính lời, tính lỗ; ấy là mua quan tám, bán quan tư. Buôn khùng bán ngộ.
[] Khủng. c. E, sợ.
--cụ. id.
Kinh--. Sợ hãi, thất kinh.
--khiếp. Sợ hãi lắm, không dám cục cựa.
--khiển. (coi chữ khiển).
[] Khứng. c. (Coi chữ khàng).
--chịu. Ưng chịu, dành.
--hứa. Chịu cho, đành cho, hứa cho.
--gả. Đành gả.
--nói. Đành nói, chịu nói.
--tiếng. Hứa tiếng, ưng chịu.
[] Khừng. n. Bộ ngơ ngẩn, không biết gì.
Lừng--. Id.
[] lừng--. Id.
[] Khửng. n. Tiếng trợ từ.
Khớ--. Ngơ ngẩn, dại dột, chưa hiểu biết sự gì.
[] Khựng. n. Ngẩn ngơ, sửng sốt.
--đi. Id. Ban đầu nó chối, sau hỏi thét, nó khựng đi.
[] Khước. c. Duồng, bỏ.
--đi. Chê bỏ, bát đi, không thèm chịu lấy.
Nói--. Nói bát đi, nói mở ra.
--kháo. Ráo rể, sạch lời nói, khôn ngoan. (Cha mẹ muốn cho con lớn lên ăn nói khước kháo, thì khi móc miếng thường lấy một nhành bông thấm nước mà đưa qua miệng đứa con nít, hoặc cho nó ăn thịt cọp, v.v) (Coi chữ kháo).
[] Khước. c. Chơn.
--giá. Tiềng chở quá giang.
--khi. Chứng bệnh nhức chơn, sưng chơn.
Lưỡng--. Lưng chưng, lỡ dở; không xuôi bề nào.
[] Khươi. n. Lấy móng tay hoặc lấy vật chi mà khều mà vạch ra; gạy dâu.
--ra. Id.
--việc. Gạy việc, bày nói chuyện gì, chỉ chọc, làm cho hay biết chuyện gì.
[] Khướu. n. Sắc xám đỏ, sắc bùn bùn.
Chim--. Tên chim hay hót, người ta hay nuôi chơi, đất Bắc-kỳ có nhiều, (về loại chim sáo).
Ngựa--. Ngựa sắt đỏ hùn hùn.
--sọ. Cắt cứa làm cho ngó thấy sọ (tiếng đe loi).
[] Khuôn. n. Cách kiểu, cái rập, đồ dùng mà rập, mà đúc.
--rập. id.
--phép. Rập rang, lễ phép.
Có – có phép. Có lễ phép, (tiếng khen).
In--. Giống in một kiểu, giống lắm.
Đúc--. Id.
Lột--. Id. Thằng nhỏ giống cha nó lột khuông.
[] Khuông. n. Cái bao chung quanh hoặc vuông, hoặc tròn, đồ cuộc, hình thế gì.
--tuồng. Cả đồ cuộc, hình thế bày ra, cả và bộ, (tiếng hiểu chung). Ráp khuông tuồng một cái nhà.
--viên. Cả hình thể, cả cuộc gì tròn tròn.
--biển. Vành tấm biển, hoặc vuông hoặc tròn.
--ảnh. Vành tượng ảnh.
--bếp. Ván khép vuông vuông, trong đổ đất để làm cái bếp nấu ăn.
--cữa. Cây làm vành bao cái cữa.
--bạo. Khuông lớn bao ngoài cái cữa.
--sơ. Id.
--lót. Khuông nhỏ bao phủ lấy cái cữa.
--lồng. Khuông bàn nhận hai bên cái cữa.
--xanh. Bầu trời, trời.
--phò. Vùa giúp:khuông phò việc nước nhà.
Vô--. Nhận vào khuông, ráp khuông tuồng.
Nhận--. Id.
[] Khuống. n. Làm cho nổi tiếng.
Khua--. Khua động, làm cho động chạm, (thường nói về đồ sành).
--miệng. Khua miệng, sao miệng, nói thốt, không biết giữ miệng.
--nhau. Dức lác, rầy rà cùng nhau.
[] Khương. c. (Khang) An lành, thơ thới, tiếng trợ từ.
An--. An lành.
Lương--. Không xuôi bề nào: Tính việc lương khương.
Bình--. Tên xứ (nay thuộc Bình-định).
--khíu. (Coi chữ khíu).
[] Ki. n. Hàng dệt bằng lông chiên trừu mà to.
--nỉ. Kêu chung hai món hàng dệt bằng lông chiên trừu, ki to, nỉ nhuyễn.
[] Ki. n. Đồ đương bằng tre, mây, thường dùng mà xúc đất, hốt rác.
Giơ--. Không được chi hết, chỉ có ki không.
[] Kị. c. Cỡi ngựa.
--mã. Id.
Lính--. Lính cỡi ngựa.
Mã--. Id.
Phi--. Tước quan võ.
--biều. Cỡi ngựa đua.
[] Kị. c. Kiêng cữ; xung khắc, không ưa.
Húy--. Kiêng cữ.
Cấm--. Mắc phép cấm cữ, có phép cầm []. Ngày cấm kị.
--khắc. Xung khắc, không hạp, không ưa.
--nhau. Khắc nhau, không hạp nhau.
--lạp. Giỗ quải, dụng đồ săn bắn mà quải [].
Giỗ--. Id.
--cơm. Id.
Ngày--. Ngày kiên cữ, ngày quải giỗ.
Ngoạt--. Các ngày kiêng cữ trong tháng.
--sương. Phải cữ mù sương không [] mù sương.
--gió. Phải cữ gió, không nên ra [] không ưa gió.
--mưa nắng. Không chịu mưa nắng; [] giữ cho khỏi mưa nắng.
--thiết khi. Không ưa đồ sắt, không [] dùng đồ sắt.
Đại--. Xung khắc nhau lắm, không ưa [] nào. Đại kị thịt cọp.
Tôi--. Id.
[] Kí. c. Nhớ, biên, ghi.
Biên--. Biên ra, chép ra cho nhớ.
--chú. Id.
--chép. Id.
Thủ--. Tay mình ghi dấu làm chứng [] tên mình.
Bút--. Viết, ghi.
Tự--. Mình viết tên mình, ghi lấy tên mình.
--tên. Đề tên.
--danh. Ghi tên , biên tên.
--chỉ. Ghi tên, điểm chỉ, cũng là tiếng [] hiểu là ký tên.
Sử--. Sách biên chép các việc lớn trong một nước, truyện riêng nước [].
Lễ--. Sách biên dạy các việc lễ phép.
Sấm--. Sách biên chuyện cổ tích, để lại lời răn dạy, cũng kêu là sách [] sách đạo.
Thơ--. Kể lãnh việc biên chép, làm thơ [] làm việc giấy.
--lục. id. (Cũng là chức quan văn hay việc binh danh thuở trước).
--thất. Kể lãnh việc biên chép riêng cho ai.
--sự. Biên kể chuyện gì.
Tịch--. Tịch phong, [][] gia tài.
Kềm--. Con dấu nhỏ, con dấu đóng kềm.
[] | Đô--. Con dấu, (thường dùng theo việc buôn bán) cũng gọi là đồ chương.
Cường--. Hay nhớ dai.
Bà--. Tên núi ở về địa phận Phước-tuy, (Biên-hòa).
[] Ký. c. Gởi, hủy thác, giao cho.
--tại. Gởi tại đâu, để tại chỗ nào.
--chú. Id.
--cho. Gởi cho, giao cho.
--thác. Id.
[] | [] Tang—sinh. Chành gởi đóng cây dâu.
[] | [] Sinh – tử quí. Sống gởi thác về, sông như gởi, thác như về.
--neo. Ăn neo, bắt neo, neo găm xuống đất.
--cốc. Tiếng kêu giòn như tiếng gõ cây, gõ mõ. Giọi đầu ký cốc.
--vào. Ăn vào, khấn vào.
[] Ký. c. Đã,
--vãng. Đã qua , việc đã qua.
[][] | [] Bất truy – vãng. Chẳng nhắc việc đã qua, (thường nói về chuyện lầm lỗi.)
| [][][][] -- qui tam xích thố, nan bảo bá niên phân. Đã về ba tấc đất khó giữ mồ trăm năm, ấy là kiếp chết, kiếp hết.
[] Ký. c. Ngựa chạy hay.
Dung vô--. Cỡi ngựa chạy mau.
[] Kì. c. Lạ, khác thường.
--dị. id.
--cục. id
Lạ--. Id.
--cú. Id.
--tài. Tài lạ, hay giỏi phi thường.
--nhơn. Người phi thường.
--sự. Sự lạ, sự phi thường, việc phi thường.
Cao--. Cao xa, lạ thường: Bài vở cao kì; ăn nói cao kì.
Cầu--. Cầu cao (Coi chữ cầu).
Truyền--. Tên sách nói chuyện dị thường, (như chuyện yêu ma.)
Chuyện--. Chuyện lạ lùng.
[] Kì. c. Hẹn, hạn bao lâu.
--khác. Ngày giờ, định ngày giờ.
Một--. Một khi, một lần.
--xưa. Ngày xưa.
--trước. Ngày trước, lúc trước, hỏi trước.
--sau. Lúc sau, lần sau.
--hẹn. (coi chữ hẹn).
Tryến--. Hẹn lại, xin tryến lại.
Định--. Định ngày tháng.
Đến--. Đến ngày tháng, đến khi đã hẹn.
Tới--. Id.
Quá--. Quá ngày tháng đã hẹn.
[] | Khiên--. Lỗi kì hẹn.
Mãn--. Mãn ngày tháng.
Cập--. Kịp ngày tháng.
Nhằm--. Nhằm thuở, nhằm lúc hẹn.
Cấp--. Gấp quá.
--ngày. Hẹn ngày, định ngày.
--cho. Hạn cho, định hạn cho: Kì cho ba bữa.
--nợ. Hẹn chừng nào sẽ trả nợ.
Bất--. Chẳng hạn, chẳng lựa, chẳng phân biệt.
Chẳng--. Id.
Chẳng—ai. Chẳng phân biệt là ai.
Chẳng—khi nào. Chẳng lựa khi nào, chừng nào cũng được.
Thỉnh--. Lễ trình giờ cho họ trai vào nhà gái.
--trống. Đánh trống cho biết chừng phải thôi, phải bài việc gì.
--binh. Ra hiệu lệnh cho binh đứng lại.
Nói ca--. Nói lâu lắc, chậm chạp.
Làm ca--. Làm lâu lắc, kéo dài ra.
--thi. Ngày tháng định cho học trò thi.
Trả--. Phân ra nhiều kì mà trả, (nói về nợ).
| [] – hi. Một trăm tuổi. - Đang tải...