45. Gói R-Rìu - linling (type done)
-
https://drive.google.com/open?id=0ByzwYaW9KdWRN1NTdDVXWllrems
R
R. Chữ thứ 17 trong vần quốc-ngữ.
Ra
Ra. 1. Đi từ trong tới ngoài, trái với vào: Ở nhà ra chợ. Tiếng dùng đứng sau tiếng động-tự để chỉ nghĩa ở trong phát ra ngoài: Cồi ra. Thả ra. Buông ra. Tháo ra __ 2. Phát-sinh, phát-xuất, phát-lộ, thành ra: Ra hiệu. Ra oai. Ra dáng. Ra mặt. Ra tay. Nghĩa bóng: Tỏ ra dáng: Ra ta đây kẻ giờ!
Ra dáng. Ra cái vẻ, ra cái bộ: Ra dáng công-tử.|| Ra đám. Tan đám hỏi: Làm lễ ra đám.|| Ra đời. Phát-sinh ra: Tờ báo mới ra đời.|| Ra mắt. Vào yết-kiến: Vào ra mắt thầy. || Ra mặt. Đường-hoàng, không giấu-giếm: Ra mặt phản-đối.|| Ra miệng. Lên tiếng: Ra miệng cãi nhau.|| Ra tay. Ra sức làm lấy: Ra tay làm nồi cơ-đồ.|| Ra tuồng. Ra trò: Làm chẳng ra tuồng gì.
VĂN-LIỆU. __ Phận con thôi có ra gì mai sau (K). __ Trông nàng chàng cũng ra tình đeo-đai (K). __ Vào luồn ra cúi. __ Ra ngắm vào vuốt. __ Ra đường hỏi già, về nhà hỏi trẻ (T-ng). __ Ra tay mặt, đặt tay trái (T-ng). __ Ra tay cầm lửa đốt trời, Chẳng may gió cả tàn rơi xuống đầu (C-d). _ Số giàu trồng rau ra mía. __ Rán sành ra mỡ (T-ng).
Ra-rả. Xem <<rả-rả>>
Rá
Rá. Đồ dùng đan bằng tre nứa, nan tròn, đan khít, đùng để vo gạo, đựng cơm: Rá vo gạo. Rá cơm.
VĂN-LIỆU. __ Rổ rá cạp lại (T-ng).
Rà
Rà. 1. Lảng-vảng,thăm dò: Bạ chỗ nào cũng rà vào. _ 2. Trát vào, xảm vào: Rà thuyền. _ 3. Đưa đi đưa lại nhẹ nhẹ ở trên vật gì: Rà con mắt đau.
Rà-rẫm. Cũng nghĩa như <<rà>>.
Rả
Rả-rả. Thường nói là <<ra-rả>>. Tiếng kêu luôn không dứt: Khóc rả-rả cả ngày. Quốc kèn rả-rả.
Rả-rích. Đều-đều mãi không hết: Mưa rả-rích suốt ngày. Ăn tiêu rả-rích.
Rã
Rã. Rời ra, tan ra, rớt ra từng mảnh một: Hoa rã cánh. Rã đám. Rã hội. Rã sòng. Nói rã bọt mép.
Rã họng. Nghĩa bóng. Rời họng ra: Đói rã họng.|| Rã đám. Tan cuộc hội-hè.|| Rã lụt. Nước lụt rút đi hết: Có rã lụt, mới cấy được.|| Rã-rời. Cũng nghĩa như <<rã>>: Bông hoa rã-rời. Nghĩa bóng: Mỏi mệt lắm: Chân tay rã-rời.|| Rã sòng. Tan sòng cờ bạc: Cờ bạc rã sòng.|| Rã thây. Nát thây: Chết rã thây.
VĂN-LIỆU. _ Bướm rã, ong rời.
Rạ
Rạ. Thân cây lúa khi đã gặt rồi: Lấy rạ làm tranh lợp nhà. Nghĩa bóng: Nhiều: Người chết như rạ.
VĂN-LIỆU. _ Tối như đạn rạ.
Rạ. Thứ bệnh ngoài ra, mọc lên từ nốt: Trẻ con lên rạ.
Rạ. Nói về những đứa con đẻ từ lần thứ hai trở đi: Con so, con rạ.
Rác
Rác. Nói chung về những vật nhỏ mọn như rơm rạ v. v. làm nhơ bẩn: Nhà đầy rác. Nghĩa rộng: Làm nhơ bẩn: Rác tay. Rác mắt. Nghĩa bóng: Nói vật gì rẻ-rúng không có giá-trị: Coi người như rác.
Rạc
Rạc. Nhà giam tù: Bắt tù vào rạc.
Rách
Rách. Toạc ra, tước ra, không còn nguyên: Giấy rách. Áo rách. Rách da, rách thịt.
Rách-rưới. Nói chung về rách: Quần áo rách-rưới.
VĂN-LIỆU. _ Đói cho sạch, rách cho thơm (T-ng). _ Nhà rách vách nát. _ Lá lành đùm lá rách. _ Giấy rách giữ lấy lề. _ Người thì mớ bảy, mớ ba, Người thì áo rách như là áo tơi (C-d). _ Rượu ngon chẳng cứ be sành, Áo rách khéo vá hơn lành vụng may (C d). _ Tôi xốc-xếch nón mê áo rách, Người làm quan nhất tự cách trùng (phú Lưu-Bình).
Rạch
Rạch. Ngòi nước lớn đào để lấy nước vào ruộng: Đào ngòi, đào rạch.
Rạch. Thích mũi dao vào mà khía cho đứt: Rạch bụng. Nghĩa rộng: Phân rẽ, chia cắt: Rạch ra từng khu.
Rạch-ròi. Phân tách rõ-ràng: Kể rạch-ròi từng ly từng tí.
VĂN-LIỆU. _ Gồm hai văn võ, rạch đôi sơn-hà (K). _ Nàng từ ân oán rạch-ròi (Nh-đ-m). _ Nghiệm xem báo ứng rạch-ròi chẳng sai (Nh-đ-m).
Rạch. Cố bơi ngược dòng nước mà len bờ: Cá rô rạch. Nghĩa rộng: Ngoi đi từng bước: Trẻ con rạch. Người què đi rạch từng bước.
Rái
Rái. Sợ, hãi: Tôi lấy làm rái sợ lắm.
VĂN-LIỆU. _ Khôn cho người ta rái, dại cho người ta thương (T-ng). _ Yêu nhau như chị em gái, rái nhau như chị em dâu. (T-ng).
Rái-cá. Loài muông ở nước, bắt cá ăn: Lặn như rái-cá.
Rài
Rài. Nhỏ mọn tầm-thường: Giặt rài. Của rài.
Rải
Rải. I. Rắc vung ra, vãi ra: Rải thóc giống ra ruộng. Rải muối.
Rải-rác. Lơ-thơ mỗi chỗ một ít: Nhà làm rải-rác bên sông. Cây mọc rải-rác ở góc vườn.
II. Nói về cá đẻ: Mùa cá rải không nên đánh lưới.
Ram
Ram. Rán, nướng: Ram thịt.
Rám
Rám. Sêm ngoài da, ngoài vỏ: Rám má hồng.
VĂN-LIỆU. _ Mặt phong-trần nắng rám mùi dâu (C-d). _ Phấn hoen rám má sương pha bạc đầu (Ph-Tr). _ Tháng tám nắng rám trái bưởi (T-ng).
Rạm
Rạm. Loài cua, loài còng nhỏ ở đồng nước hai.
Ran
Ran. Vang lừng, lan khắp mọi chỗ: Sấm ran. Pháo ran. Đau ran cả mình.
VĂN-LIỆU. _ Bình-uy từ ấy sấm ra trong ngoài (K). _ Tiếng ran mặt đất, cờ liền bóng sông (Nh-đ-m). _ Tên treo đầu ngựa, pháo ran mặt thành. (Ch-Ph).
Rán
Rán. 1. Cho đồ ăn vào chảo có mỡ mà chiên cho chín: Rán đậu. Cá rán. Bánh rán. _ 2. Cho mỡ lá vào chảo mà chiên cho chảy ra mỡ nước: Rán mỡ.
VĂN-LIỆU. _ Rán sành ra mỡ (T-ng).
Rán. 1. Ra sức, cố gắng: Rán sức học-hành. Làm rán cho xong. _ 2. Căng cho thẳng: Rán cung. []. Rán buồm.
Ràn
Ràn. Chuồng, tờ: Ràn bò. Ràn gà. Chim ra ràn.
Ràn-rạt. Xem <<rạt-rạt>>.
Rạn
Rạn. Đá mọc ngầm ở dưới nước: Hòn rạn.
Rạn. Hơi nứt ra thành nhiều đường nho-nhỏ: Bát rạn. Chén rạn.
VĂN-LIỆU. _ Mặt như điếu rạn còn xuân nỗi gì (C-d).
Rang
Rang. Bỏ vật gì vào nồi hay chảo mà sao cho chín: Rang lạc. Rang gạo. Rang ngô. Bỏng rang. Cơm rang.
VĂN-LIỆU. _ Sớm thì còn mải đi chơi, Tối lặn mặt trời, đồ thóc vào rang. _ Ra đường nón sãi nghênh-ngang, Về nhà hỏi vợ cám rang đâu mày? (C-d).
Ráng
Ráng. Đám mây phản chiếu bóng mặt trời về buồi sáng hay buồi chiều: Ráng vàng, ráng trắng.
VĂN-LIỆU. _ Ráng vàng thì nắng, ráng trắng thì mưa (T-ng). _ Ráng mỡ gà, ai có nhà thì chống (T-ng). _ Ráng vàng thì gió, ráng đỏ thì mưa (T-ng).
Ráng. Thứ cây ở dưới nước, cộng dài, lá dày, người ta dùng để làm chồi: Chồi ráng.
Ràng
Ràng. Chằng nhiều lần dây để buộc cho chặt: Ràng bánh.
Ràng-buộc. Ràng và buộc. Nghĩa bóng: Kết chặt lại: Anh em ràng buộc nhau.|| Ràng-rịt. Cũng nghĩa như <<ràng>>.
Ràng-ràng. Nói vật gì còn mới tinh, chưa nhòa, chưa cũ: Dấu-vết còn mới ràng-ràng.
Ràng-rạng. Xem <<rạng-rạng>>.
Rạng
Rạng. Hé sáng, sáng: Mặt trời rạng đông. Rạng ngày. Nghĩa rộng: Rõ-rật: Rạng danh con nhà,Rạng mặt anh-hùng.
Rạng đông. Ánh sáng mặt trời mới hiện ra ở phía đông: Gà đà gáy sáng, trời vừa rạng đông (K).|| Rạng-rỡ. Rực-rỡ vẻ-vang: Rạng-rỡ nghiệp nhà.
VĂN-LIỆU. _ Trên đầu có bóng mặt trời rạng soi (K). _ Dưới đèn tỏ rạng má đào thêm xuân (K). _ Danh mình cũng rạng, thù nhà cũng xong (Nh-đ-m). _ Rạng danh con thảo, phỉ nguyền tôi ngay(Nh-đ-m).
Ranh
Ranh. Đứa con sinh ra không nuôi được, lại lộn vào làm con: Con ranh. Nghĩa rộng: Tinh quái, yêu ác: Thằng bé ấy ranh lắm. Mẹ ranh. Ranh con.
Ranh-mãnh. Tai quái: Con người ranh-mãnh.
VĂN-LIỆU. _ Để hơi mà tát nước bè, Hoài lời mà nói với bè trẻ ranh (C-d).
Ranh. Chỗ ngăn rào, ngăn bờ để làm giới-hạn: Hàng ranh. Giáp ranh. Phân ranh. Lấn ranh.
Rành
Rành. Rẽ- ròi, minh-bạch: Kể vành từng chuyện.
Rành-mạch. Mạch nào rành-mạch ấy: Ăn nói rành-mạch.|| Rành-rành. Rành lắm: Rành-rành kẽ tóc chân tơ (K).|| Rành-rọt. Cũng nghĩa như <<rành>>.
VĂN-LIỆU. _ Dấu giầy từng bước in rêu rành-rành (K). _ Thấy lời nghiêm-huấn rành-rành (K).
Rành-rành. Thứ cây nhỏ, lá có mùi thơm, dùng để nấu dầu, cành dùng làm chổi, tức là cây thanh-hao.
Rảnh
Rảnh. Thong-thả, hết bận: Rảnh việc. Rảnh mắt. Rảnh tay. Rảnh nợ.
Rảnh-rang. Cũng nghĩa như <<rảnh>>.
Rãnh
Rãnh. Mương, đường thoát nước: Sẻ rãnh, khai mương. Nghĩa rộng: Khe hở, đường dài lõm xuống: Mặt bàn có rãnh.
Rao
Rao. Truyền-bá cho ai nấy đều biết : Thằng mõ đi rao khắp làng. Hàng bán rao.
VĂN-LIỆU. _ Rao mõ không bằng gõ thớt (T-ng). _ Trách người quân-tử bạc tình, Chơi hoa rồi lại bẻ cành bán rao (C-d).
Ráo
Ráo. Khô, không ướt, không ẩm: Đường ráo, Ráo cổ: Ráo miệng. Nghĩa bóng: Hết sạch, không còn gì: Tiền quĩ hết ráo.
Ráo-hoảnh. Ráo khô không còn gì: Khóc mà mắt ráo hoảnh.|| Ráo-rẻ. Cũng nghĩa như <<ráo>>: Miệng nói ráo-rẻ.|| Ráo-riết. Nói tính người khô-khan chặt-chịa, không tình vị gì cả: Ăn ở ráo-riết.
VĂN-LIỆU. _ Cơm ráo, cháo dừ. _ Chưa ráo máu đầu đã tên mặt (T-ng).
Rào
Rào. I. Hàng cây hay cọc giạu trồng chung-quanh vườn đất nhà mình: Nhảy qua rào vào vườn.
VĂN-LIỆU. Qua rào vỗ vế (T-ng).
II. Trồng cây hay cắm cọc thành hàng chung-quanh vườn đất nhà mình: Rào vườn cho kín. Nghĩa bóng: Ngăn, chắn: Đón trước, rào sau.
VĂN-LIỆU. _ Rào đường rấp ngõ. _ Ăn cây nào, rào cây ấy (T-ng). _ Vườn xuân bướm hãy còn rào, Thấy hoa mà chẳng lối vào tìm hương (C-o). _ Chia khu thập đạo rào vây bốn thành (Nh-đ-m).
Rào. Ràn sắt: Lò rào. Thợ rào.
Rào-rào. Nói về tiếng động liên-tiếp, ầm-ầm không ngớt: Tằm ăn rào-rào. Mưa rào-rào.
Rảo
Rảo. Bước mau chân: Đi rảo cẳng. Rảo bước.
Rão
Rão. Lõng – lẻo, không chắc: Cái chống rão, ngồi không khéo thì ngã. Nghĩa bóng: Nói về gân cốt mỏi mệt: Đi rão chân. Mệt rão người.
Rạo
Rạo. Hàng cọc đóng ở giữa dòng nước để chăng lưới đón cá: Cắm rạo ở sông.
Rạo-rạo. Tiếng nhai vật gì khô và dòn: Nhai cốm rạo-rạo.
Rạo-rực. Xôn xao muốn nôn: Trong bụng rạo-rực khó chịu.
Ráp
Ráp. Lắp vào: Ráp khuôn cửa. Ráp súng vào xe.
Ráp. Không nhẵn: Da ráp. Đá ráp.
Ráp-ráp. Thường nói là <<ram-ráp>>. Hơi ráp.
Rạp
Rạp. Nhà làm tạm để che mưa nắng trong lúc có hội-hè, đám-thứ: Làm rạp tế trạm. Rạp hát.
Rạp. Nép mình sát xuống đất: Cây đổ rạp. Lúa bị đổ rạp. Nghe tiếng súng nằm rạp xuống đất.
Rát
Rát. Nói đau nong-nóng, choi-chói, xon-xót ở ngoài da: Bị bỏng rát da. Ăn dứa rát lưỡi. Nghĩa bóng: Dữ dội: Nắng rát. Giặc đánh rt1 lắm.
Rát ruột. Xót ruột, đau ruột: Tiếc của rát ruột.
VĂN-LIỆU. _ Rát cổ, bỏng họng. _ Rát hơn lửa bỏng. _ Sinh đà rát ruột như bào (K).
Rạt
Rạt. Dẹp vào một bề: Đứng rạt cả về một bên.
Rạt-rạt. Thường nói là <<ràn-rạt>>. Tăm-tắp đều một lượt: Cúi đầu rạt-rạt.
Rau
Rau. Tiếng gọi chung các thứ cây cỏ dùng làm đồ ăn: Rau muống, rau cải.
VĂN-LIỆU. _ Đói ăn rau, đau uống thuốc. _ Rau nào, sâu ấy. _ Rau già, cá ươn. _ Rau chọn lá, cá chọn vảy. _ Rau muống sâu đen, rau dền sâu trắng. _ Rau muống tháng chín, nàng dâu nhịn cho mẹ chồng ăn (T-ng). _ Gió đưa rau cải lên trời, Rau răm ở lại, chịu đời đắng cay (C-d).
Rau-ráu. Xem <<ráu-ráu>>.
Ráu
Ráu-ráu. Tiếng nhai vật gì giòn: Nhai ráu-ráu.
Ráy
Ráy. Loài khoai môn, có chất ngứa: Củ ráy.
VĂN-LIỆU. _ Đói thời ăn ráy ăn khoai, Chớ thấy lúc giỗ tháng hai mà mừng. _ Con duyên kén cá chọn canh, Hết duyên củ ráy, rễ hành cũng va (C-d).
Ráy (con). Lá nhĩ trong tai: Thủng con ráy.
Ráy-tai. Do tiếng cứt ráy ở trong tai nói tắt. Chất vàng dính-dính ở trong tai: Lây ráy tai.
Rày
Rày. Nay, lúc bây giờ: Ngày rày. Từ xưa đến rày. Rày nắng, mai mưa.
VĂN-LIỆU. _ Được rày nhờ chút thơm rơi, Kề đà thiểu não lòng người lắm thay (K). _ Hẳn rằng mai có như rày cho chăng (K). _ Tin sương luống những rày mong, mai chờ (K). Rày xem phỏng đã cam lòng ấy chưa (K). _ Chút thân bồ-liễu nào mong có rày (K).
Rày-rạy. Xem <<rạy-rạy>>.
Rảy
Rảy. Té nước cho đều: Rảy nước vào hoa cho tươi.
VĂN-LIỆU. _ Nước dương muốn rảy nguội dần lửa duyên (C-o). _ Dạ-đài cách mặt khuất lời, Rảy xin chén nước cho người thác oan (K).
Rãy
Rãy. Từ bỏ. Nói về vợ chồng bạn hữu: Gái bị chồng rãy.
Rạy
Rạy rạy. Thường nói là <<rảy-rạy>>. Bé nhỏ: Con nít rạy-rạy. Cá rạy-rạy.
Rắc
Rắc. Bỏ rơi xuống lải-rải khắp mọi nơi: Rắc hạt giống. Rắc bột. Rắc hạt tiêu.
VĂN-LIỆU. _ Thoi vàng hồ rắc, tro tiền giấy bay (K). _ Đất bằng bỗng rắc chông gai (C-o). _ Xe dê lọ rắc lá dâu mới vào (C-o).
Rắc. Tiếng vật gì dòn phát ra lúc gãy: Bẻ thanh tre gãy rắc một cái.
Rắc-rắc. Thường nói là <<răng-rắc>>. Cũng nghĩa như <<rắc>>.
Rắc-rối. Bối-rối, lôi thôi không dứt: Việc kiện rắc-rối mãi không xong.
Rặc
Rặc. Nói về nước thủy-triều lúc cạn ráo: Nước rặc.
Rặc-rặc. Thường nói là <<rằng-rặc>>. Nói về cái gì cứ kéo dài ra mãi: Đường dài rặc-rặc. Cười rặc-rặc.
Răm
Răm. Loài rau cay và thơm.
Răm-rắp. Xem <<rắp-rắp>>.
Rắm
Rắm. Toan, rắp: Rắm đi. Rắm hỏi.
Rằm
Rằm. Ngày thứ mười lăm trong tháng am-lịch: Trăng ngày rằm.
VĂN-LIỆU. _ Bẻ tay bụt ngày rằm. _ Rằm trăng [], mười sáu trăng treo. _ Lễ Phật quanh năm, không bằng ngày rằm tháng giêng (T-ng). _ Muốn ăn lúa tháng năm, Xem trăng rằm tháng tám (T-ng).
Rặm
Rặm. Nói về màu đỏ thắm: Da đỏ thắm rặm.
Rặm. Ngứa, xót, chói như có cái gì chạm vào: [] vào rặm mắt. Lòng-mo vào rặm người.
Răn
Răn. Ngăn cấm, dạy bảo: Răn người ta đừng làm điều ác. Không nghe lời răn.
Răn-he. Cũng nghĩa như <<răn>>: Cha mẹ răn-he.
VĂN-LIỆU. _ Đẻ con chẳng dạy, chẳng răn, Thà rằng nuôi lợn để ăn lấy lòng. _ Dữ, răn việc trước; lành, dè thân sau (L-V-T). _ Đề răn lỏng chúng kẻo quen thói là (H-Chù). _ Đem ra chính-pháp răn người vô-lương.
Răn. Nhăn-nhiu, không phẳng-phiu: Da răn. Áo quần răn.
Rắn
Rắn. Loài bò sát, không có chân, trong nanh có nọc độc. Rắn gió. Thứ rắn nhỏ, thon mình.|| Rắn giun ([]). Thứ rắn nhỏ mình đen như con giun.|| Rắn nước. Thứ rắn ở dưới nước.|| Rắn giáo. Thứ rắn đầu nhọn, mình dài.||Rắn dâu. Thứ rắn độc, hay ở dưới nước.
VĂN-LIỆU. _ Cõng rắn cắn gà nhà. _ Làn như rắn mồng năm. _ Oai oái như rắn bắt nhái (T-ng). _ Miệng hùm, nọc rắn ở đâu chốn này (K). _ Rắn già rắn lột, Người già người cột đầu săng (T-ng). _ Rắn rết bò vào, cóc nhái bò ra (T-ng). _ Nói, rắn trong lỗ bò ra (T-ng).
Rằn
Rằn. Noi về lông hay da có nhiều sắc chen lẫn nhau: Ngựa rằn. Vịt rằn.
Rằn rực. Cũng nghĩa như <<rằn>>.
Rặn
Rặn. Nín hơi, rán sức làm cho vọt ra. Rặn đẻ. Rặn ỉa. Rặn không ra.
Răng
Răng. Phần cứng mọc ở hai hàm trong miệng để nhai, cắn. Nghĩa rộng: Hình những vật lồ-chồ như răng: Răng lược. Răng bừa. Răng cưa.
Răng cấm. Cũng gọi là <<răng-cối>>. Tức là răm hàm.|| Răng cưa. Răng cái cưa. Nghĩa rộng: Nói cái hình lồi ra lõm vào như răng cưa: Giấy biên-lai có răng cưa.|| Răng cửa. Răng mọc ơ trước cửa miệng để cắn.|| Răng sữa. Răng trẻ con mới mọc một lần chưa thay.
VĂN-LIỆU. _ Răng cắn phải lưỡi. _ Chân răng, kẽ tóc. _ Có răng thì đã răng nhai, Không răng lợi gặm chẳng sai miếng nào. _ Răng đen chẳng lọ là nhăn, Người dòn chẳng lọ quấn khăn mới dòn. _ Lấy chồng cho đáng tấm chồng, Bõ công trang-điểm má hồng, răng đen (C-d). _ Mái tóc chỏm đen chỏm nhuốm bạc, Hàm răng chiếc rụng chiếc lung lay (thơ cổ). _ Nghiến răng chuyển-động chín phương trời (thơ con cóc). _ Trắng răng đén thuở bạc đầu, Tử sinh kính cụ làm nau mấy lần (C-o).
Răng. Thế nào, sao: Biết mần răng bây chừ.
Răng-rắc. Xem <<rắc-rắc>>.
Rằng
Rằng. Nói, nói ra như vầy: Ngồi yên chẳng nói chẳng rằng. Phán rằng. Nghĩ rằng.
VĂN-LIỆU. _ Rằng hay thì thật là hay. Nghe ra ngậm đắng nuốt cay thế nào (K). _ Rằng không thì cũng vâng lời rằng không (K). _ Lời rằng bạc-mệnh cũng là lời chung (K).
Rằng-rặc. Xem <<rặc-rặc>>.
Rặng
Rặng. Dãy, hàng: Rặng núi. Rặng lau. Rặng tre.
Rắp
Rắp. Định, toan: Rắp tâm.
Rắp-ranh. Toan, muốn, định sẵn: Mưu cao vốn đã rắp-ranh những ngày (K).
VĂN-LIỆU. ) Rắp đem mệnh bạc xin nhờ cửa [] (K). _ Rắp mong treo ấn từ quan (K). _ Ý cũng rắp ra ngoài đảo trú (C-o). _ Rắp tìm phò-mã kén tài đống lương (H.Chừ). _ Khó khăn tôi rắp cậy ông, Ai ngờ ông lại khốn cùng hơn tôi (C-d). _ Giương cung rắp bắn phượng-hoàng, Chẳng may lại gặp một đàn chim ri (C-d).
Rắp-rắp. Thường nói là <<răm-rắp>>. Đều một lượt. Cũng nghĩa như <<rạt-rạt>>: Quan gọi dạ rắp-rắp.
Rặt
Rặt. Toàn cả, đều thế: Bọn ấy rặt là người bất lương.
Râm
Râm. Nói tóc bạc lốm-đốm: Đầu bạc hoa râm.
VĂN-LIỆU. _ Tuyết sương nhuốm nửa mái đầu hoa râm (K).
Rấm
Rấm. Ủ cho nóng, cho chóng mọc mầm hay chóng chín: Rấm thóc giống. Rấm chuối. Nghĩa bóng: Dự sẵn: Rấm mưu làm hại. Rấm vợ cho con.
Rấm bếp. Giữ lửa ở bếp cho khỏi tắt.
VĂN-LIỆU. _ Lòng trời còn rấm tài-hoa (Ph. Tr.).
Rầm
Rầm. Phiến gỗ bậc thang để đỡ xà nhà hay sàn gác. Rầm nhà. Rầm gác.
Rầm. Tiếng động to: Kêu rầm làng nước.
Rầm rầm. Nghĩa cũng như <<rầm>>: Nói chuyện rầm-rầm.|| Rầm-rập. Nói tiếng chân nhiều người đi lại: Đi lại rầm-rập.|| Rầm-rì. Nói rủ-rỉ tiếng to tiếng nhỏ: Trò chuyện rầm-rì.|| Rầm-rĩ. Ồn ào: Quát tháo rầm-rĩ.
Rậm
Rậm. Dày, mau, khít: Bụi rậm. Rừng rậm. Râu rậm.
Rậm lời. Nhiều lời, lắm điều: Nói rậm lời làm gì.|| Rậm-rạp. Cũng nghĩa như <<rậm>>: Cây cói rậm-rạp.|| Rậm-rì. Rậm lắm: Hai bên bờ bụi rậm-rì (L-V-T).
VĂN-LIỆU. _ Rậm râu, sâu mắt (T-ng). _ Thưa hồng, rậm lục đã chừng xuân qua (K). _ Rậm người hơn rậm cỏ (T-ng).
Rân
Rân. Om-sòm. Cũng nghĩa như <<ran>>: Dạ rân. Ngứa rân.
Rân-rát. Đông đảo: Bà con rân-rát.
Rấn
Rấn. Cố lên, rán lên: Rấn bước. Rấn sức. Rấn tới. Rấn thân.
Rần
Rần-rần. Cũng nghĩa như <<ran>>: Máu chạy rần-rần.
Rần-rộ. Trõ bộ đông-đảo mạnh-mẽ: Quân lính đi rần-rộ.
Rận
Rận. Loài côn-trùng ở quần áo, đốt người ra để hút máu: Đầu chấy, mày rận.
Rấp
Rấp. Lấp bằng giong gai: Rấp trồ. Rấp cõi. Rấp lũy. Nghĩa bóng: Bỏ đi không động đến nữa: Rấp câu chuyện dở. Ăn tiền rồi rấp việc đi.
Rập
Rập. Thứ lưới người ra chống lên để giật úp lấy chim, chuột: Đánh rập. Cái rập chuột.
Rập. In theo, phỏng theo đúng khuôn, đúng dịp: Rập kiểu. Rập khuôn.
Rập-rình. Nói về tiếng nhạc đánh có nhịp-nhàng: Thì-thùng trống trận, rập-rình nhạc quân (K).
VĂN-LIỆU. _ Rập-rình gươm trước, ngựa sau ra tuồng (Nh-đ-m).
Rất
Rất. Tột bậc: Rất khéo, rất hay, v. v.
Rất đỗi. Quá chừng đỗi: Rất đỗi nghèo thế mà chẳng chịu làm điều phi – nghĩa.|| Rất mực. Quá chừng mực: Khôn ngoan rất mực.
Râu
Râu. Lông mọc ở cằm: Râu bạc. Râu rậm. Râu quai nón.
Râu mày. Râu và lông mày. Tiếng để chỉ bọn đàn-ông: Bọn râu-mày.|| Râu-ria. Nói chung về râu: Râu-ria xồm-xoàm.
VĂN-LIỆU. _ Nhổ râu ông nọ cắm cằm bà kia (T-ng). _ Râu rậm lày [], đầu to như giành. _ Chẳng tham ruộng cả, ao sâu. Tham vì một nỗi tốt râu mà lành (T-ng). _ Thôi tôi chẳng lấy ông đâu, Ông đừng cạo mặt, cạo râu tốn tiền. _ Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh-bao (K). Râu hầm, hàm én, mày ngài (K).
Rầu
Rầu. Buồn-bã, cực khổ trong lòng: Thấy nông-nổi mà rầu.
Rầu-rĩ. Cũng nghĩa như <<rầu>>: Rầu-rĩ ruột gan.
VĂN-LIỆU. _ Đã than với nguyệt, lại rầu với hoa (C-o). _ Nhìn nàng ông những máu sa, ruột rầu (K).
Rây
Rây. I. Đồ dùng làm bằng vải hay lụa thưa, để lọc lấy bột nhỏ, lừa cái to lại: Cái rây bột.
II. Dùng cái rây mà lọc: Rây bột. Rây cánh kiến. Rây thuốc.
Rầy
Rầy. Thứ sâu làm hai hoa quả và lá.
Rầy. 1. Làm phiền, làm nhiễu: Đến rầy người ta luôn _ 2. Quở mắng ngầy-ngà: Chủ nhà rầy đầy-tớ.
Rầy-rà. Cũng nghĩa như <<rầy>>.|| Rầy-rật. Quấy nhiễu làm cho khó chịu: Vợ con rầy-rật.
Rẫy
Rẫy. Chỗ đất mới khai phá để trồng trọt: Làm rẫy. Ruộng rẫy.
Re
Re-rẻ. Tiếng nước suối chảy: Nước suối chảy re-rẻ trong núi.
Ré.
Ré. Lúa mùa, chín sớm: Gạo ré.
VĂN-LIỆU. _ Chiếm khô, ré lụt. _ Chiêm cứng, ré mềm. _ Được mùa kén những làm xoan, Đến khi cơ-hàn ré cũng như chiêm (C-d).
Ré. Thứ cây như cây riềng, trái có gai.
Ré. Tiếng voi kêu.
Ré. Nói về mưa hay nắng xiên tạt vào: Nắng ré mái hiên.
Rè
Rè. Nói cái tiếng kêu của đồ gì đã dập, đã rạn: Tiếng chuông rè.
Rè-rè. Hơi rè.
Rẻ
Rẻ. Nhẹ giá, không đắt: Thóc rẻ. Gạo rẻ v. v. Nghĩa bóng: Coi không có giá trị gì: Rẻ người, rẻ của.
Rẻ-rúng. Cũng nghĩa như <<rẻ>>: Đem lòng rẻ-rúng.
VĂN-LIỆU. _ Của rẻ là của ôi. _ Rẻ tiền mặt, đắt tiền chịu (T-ng). Vừa khôn, vừa đẹp, vừa dòn, Vừa rẻ tiền cưới, vừa con nhà giàu (C-d).
Rẻ. Vật có hình xòe ra như nan quạt, xương sườn: Rẻ sườn. Rẻ quạt.
Rẽ
Rẽ. Chia đôi ra, tách đôi ra: Rẽ đường. Rẽ duyên. Cấy rẽ. Rẽ đường ngôi.
Rẽ-tòi. Rẽ-ràng phân biệt: Viết rẽ-ròi. Nói rẽ-ròi.
VĂN-LIỆU. _ Rẽ thúy, chia uyên. _ Rẽ mây trông tỏ lối vào Thiên-thai (K). _ Nghĩ đâu rẽ của, chia nhà vì tôi (K).
Rèm
Rèm. Phên, sáo đan, hay kết bằng tre nứa để che sương náng: Treo rèm trước cửa.
VĂN-LIỆU. Nửa rèm tuyết ngậm, bốn bề trăng thâu (K). _ Cửa bồng vội mở rèm châu (K). _ Lau treo gió rèm nát, trúc gài phên thưa (K). Trầm bay lạt khói,gió đưa bay rèm (K). Cửa châu gió lọt, rèm ngà, sương treo (C-o).
Ren
Ren-rén. Xem <<rén-rén>>.
Rén
Rén. Đi dón chân, không để gót xuống đến đất: Đi rén bước.
Rén-rén. Thường nói là <<ren-rén>>. Cũng nghĩa như <<rén>>.
Rèn
Rèn. Luyện sắt thành khí-cụ: Thợ rèn. Lò rèn. Nghĩa bóng: Luyện tập: Rèn tài. Rèn trí. Rèn cho trẻ học.
Rèn-cặp. Để gần mình mà luyện-tập: Có cha rèn-cặp cho nên chóng thành tài.|| Rèn-tập. Luyện-tập: Rèn-tập học-hành.
VĂN-LIỆU. _ Nhà lan khuya sớm sử kinh tập rèn (Ph-h).
Reo
Reo. Kêu hò tỏ ý vui mừng: Quân reo khi ra trận. Nghĩa rộng: Nói tiếng gì ầm-ầm như tiếng reo: Sóng reo. Thông reo. Nước reo. Lửa reo.
VĂN-LIỆU. _ Kiếp sau xin chớ làm người, Làm cây thông đứng giữa trời mà reo (C-d). _ Sương soi cỏ áy, gió reo cát già (Nh-đ-m)
Réo
Réo. Gọi to, kêu to: Réo nợ. Réo đò. Nước sôi réo. Nước suối réo.
Rẻo
Rẻo. 1. Cắt bớt, xén bớt cho thẳng, cho gọn: Rẻo giấy. Rẻo vải. _ 2. Miếng vải, miếng giấy xén ra: Miếng rẻo, vải rẻo. _ 3. Men theo chiều dọc: Đi rẻo bờ sông.
Rét
Rét. Nói về khí trời lạnh giá: Rét run người.
Rét-mướt. Nói chung về rét: Thấy dân rét-mướt nghĩ mà thương (thơ cổ).
VĂN-LIỆU. _ Bụng đói, cật rét (T-ng).
Rê
Rê. I. Kéo dài ra, đàn dài ra: Rê lưới. Rê thuốc.
II. Hình các vạt dài như sợi kết thành bánh: Rê thuốc lào. Rê bánh hỏi.
Rê. Kéo xê vật gì nặng đi chỗ khác: Rê cái mâm sang bên cạnh.
Rế
Rế. Đồ rút bằng mây, bằng tre để bắc nồi niêu: Rế mây. Rế tre.
VĂN-LIỆU. _ Ăn thủng nồi, trôi rế (T-ng). _ Hỏng nồi, vơ rế (T-ng). _ Rế rách đỡ nóng tay. _ Ngồi khoanh tay rế. _ Chồi cùn, rế rách (T-ng).
Rề
Rề-rà. Trỏ bộ lâu-lai chậm-chạp: Đi rề-rà. Nói rề-rà.
Rề-rề. Lâu, chậm: Bệnh rề-rề. Đau rề-rề.
VĂN-LIỆU. _ Rề-rề cá trê chui ống (T-ng).
Rể
Rể. Chồng của con gái mình: Kén rể, ở rể. Làm rể.
VĂN-LIỆU. _ Dâu là con, rể là khách. _ Đánh nhau vỡ đầu là anh em rể. _ Ăn trầu không rễ, như rể nằm nhà ngoài (T-ng). _ Con bà có thương bà đâu, Để cho chàng rể, nàng dâu nó vì (T-ng). _ Thương con kén rể, bức người ép duyên (Nh-đ-m). _ Tuổi già được rể tài-tình cũng hay (H-T).
Rễ
Rễ. 1. Cơ-thể trong cây cỏ, thường đâm xuống đất để hút máu nuôi cây: Rễ cái, rễ con. Cây đám rễ. _ 2. Tiếng gọi chung những thứ rễ cây người ra dùng để ăn trầu: Rễ chay. Rễ quạch.
VĂN-LIỆU. _ Dây mơ, rễ má (T-ng). _ Có trầu mà chẳng có cau, Có ăn rễ quạch với nhau thì vào (C-d).
Rếch
Rếch. Giây bẩn: Bát rếch.
Rếch-rác. Nhơm-nhếch bẩn-thỉu: Nhà cửa rếch-rác.
Rên
Rên. Tiếng kêu rền-rĩ trong lúc đau ốm: Sốt rét rên khừ-khừ.
Rên-rằm. Cũng nghĩa như <<rên>>.
Rền
Rền. Luôn từng hồi: Sấm rền. Nước bạc rền (tiếng cờ bạc).
Rền-rĩ. Tiếng kêu khóc than vãn luôn từng hồi: Khóc rền-rĩ cả đêm.
VĂN-LIỆU. _ Đêm năm canh, tiếng lắng chuông rền (C-o). _ Gió đưa hương ngát, sấm rền tiếng xa (Ph-Tr). _ Giọng Kiều rền-rĩ trường loan (K). _ Thôi năn-nỉ khóc, lại rền-rĩ than (Nh-đ-m).
Rệp
Rệp. Loài côn-trùng ở cây hay ở giường, ở ghế, có mùi hôi: Ghế ngồi có rệp.
Rết
Rết. Loài côn-trùng có nhiều chân, nọc độc: Bị rết cắn.
Rệt
Rệt. Tỏ rõ: Công việc rõ-rệt.
Rêu
Rêu. Loài rong cỏ rất nhỏ, mọc bám vào vật khác: Tường mọc rêu.
VĂN-LIỆU. _ Sâu rêu, tường mốc. _ Ốc chưa mang nổi mình ốc, lại còn mang cọc rêu (T-ng). _ Một mình ăn hết bao nhiêu, Mò cua, bắt ốc cho rêu dính đùi. _ Dấu xe ngựa đã rêu lờ-mờ xanh (K). _ Cỏ tan mặt đất, rêu phong dấu giầu (K). _ Xiêm in ngấn tuyết sen lồng ngấn rêu (H-T).
Rêu-rao. Kể xấu người cho khắp mọi nơi biết: Đi rêu-rao khắp làng, khắp xóm.
Rều
Rều. Cỏ rác cây cối trôi nổi ở mặt nước: Vớt củi rều ở sông.
VĂN-LIỆU. _ Bầu leo dây muống cũng leo, Hương xông nghi ngút, củi rều cũng xông (C-d).
Rệu
Rệu.Rã ra, ứa ra: Bánh luộc quá rệu mỡ ra. Quả chín rệu.
Ri
Ri. Thứ chim như chim sẻ, mỏ đen: Đàn chim ri. Dùng rộng để gọi thứ gà nhỏ: Gà ri.
VĂN-LIỆU. _ Dương cung rắp bắn phượng-hoàng, Chẳng may lại phải một đàn chim ri (C-d).
Ri. Thế này: Mần ri.
Ri-rỉ. Xem <<rỉ-rỉ>>.
Rí
Rí. Đàn-bà làm nghề gọi hồn: Nàng rí, nàng cốt.
Rí. Nhỏ: Nhỏ rí.
Rí-rí. Nho-nhỏ: Tiếng khóc rí-rí.
Rì
Rì. Tiếng trợ-từ để trỏ cái gì rậm lắm, xanh lắm: Râu rậm rì. Cỏ xanh rì.
Rì. Nói về tiếng nhỏ hay bộ chậm. Đi chậm rì. Nước chảy rì.
Rì-rào. Nói tiếng lao-xao và nho-nhỏ: Nghe rì-rào để mách ngoài xa (C-o).|| Rì rầm. Nói tiếng rầm-rầm và nho-nhỏ: Nói chuyện rì-rầm cả đêm.|| Rì-rì. Trỏ bộ chậm-chạp: Nước chảy rì-rì. Đi rì-rì mãi không đến nơi.
Rỉ
Rỉ. Dò thấm ra từng ít nước một: Bầu đèn rỉ dầu. Nghĩa bóng: Nói nhỏ, nói sẽ: Rỉ tai. Rỉ lời.
Rỉ hơi. Hé miệng ra mà nói: Không dám rỉ hơi.|| Rỉ-ra. Không ngớt, không thôi: Mưa rỉ-rả cả đêm.|| Rỉ-rỉ. Thường nói là ri-rỉ. Cũng nghĩa như <<rỉ>>: Nước chảy rỉ-rỉ.|| Rỉ tai. Nói khẽ vào tai: Rỉ tai dặn một đôi lời.
Rỉ. Nói về sắt bị ẩm ướt mà hư nát ra: Sắt rỉ.
Ria
Ria. I. Bên cạnh: Ria sông. Nghĩa rộng: Râu mọc ở hai bên mép.
II. Xén theo bên cạnh cho đều: Ria bờ cỏ.
Ria. Rải ra, bủa ra: Đạn ria. Ria thóc khắp sân.
Rìa
Rìa. Bên cạnh: Ngồi chầu rìa. Rìa con ba-ba.
Rỉa
Rỉa. Mổ đứt ra từng miếng một: Gà rỉa bông lúa. Chim rỉa quả ổi. Cá rỉa mồi. Nghĩa bóng: Nhiếc móc, cắn rứt làm cho đau-đớn ê-chề: Nói rỉa, nói móc.
Rỉa-ráy. Cũng như nghĩa bóng tiếng <<rỉa>>.|| Rỉa-rói. Cũng nghĩa như <<rỉa-ráy>>.|| Rỉa-rứt. Cũng nghĩa như <<rỉa-ráy>>.
Rịa
Rịa. Rạn ra, nứt ra: Chén rịa, bát rịa.
Rích
Rích. Quá lắm: Hôi rích. Cũ rích.
VĂN-LIỆU. _ Miệng thèm sờ rượu be hôi rích (thơ cổ).
Rích-rích. Thường nói là <<rinh-rích>>. Tiếng nước mưa lải-rải: Mưa rích-rích cả ngày.
Riến
Riến. Bằng hư []. Cắt riến.
Riêng
Riêng. 1. Thuộc về của mình, trái với chung: Việc riêng. Chuyện riêng. Của riêng. _ 2. Phân-biệt, không chung lộn: Đề riêng. Làm riêng. Ở riêng.
Riêng tây. Cũng nghĩa như <<riêng>>: Đồ tế-nhuyễn, của riêng tây (K).
VĂN-LIỆU. _ Xưa nay ăn những của chồng, Kiếm được một đồng đỏng-đảnh ăn riêng (C-d). _ Tiếng chừa ai vỗ thì-thùng, Của chung ai khéo vẫy-vùng nên riêng (C-d). _ Lòng riêng, riêng những kính yêu (K). _ Nỗi đêm khép mở, nỗi ngày riêng chung (K).
Riềng
Riềng. Giống cây thuộc loài gừng, củ hơi cay, thơm hắc-hắc.
Riết
Riết. Rút lại cho thật chặt: Riết cải []. Nghĩa rộng: Gắng hết sức: Đi riết cho đến nơi. Làm riết cho chóng xong. Nghĩa bóng: Khắt-khe chặt-chẽ: Tính người riết lắm.
Riết róng. Cũng như nghĩa bóng tiếng <<riết>>: Ăn ở riết-róng.
Riệt
Riệt. Tiếng kêu của người thợ cày bảo trâu đi thẳng. Trái với vạt.
Riêu
Riêu. Thứ canh nấu bằng gạch-cua, gạch cáy: Canh riêu cua.
Rim
Rim. Đun nhỏ lửa cho thấm mắm muối vào thức ăn: Rim thịt, rim tôm.
Rin
Rin-rít. Xem <<rít-rít>>.
Rịn
Rịn. Thấm ra từng tí: Rịn mồ-hôi. Rịn nước mắt.
Rinh
Rinh. Bâng đi: Rinh mâm cơm.
Rinh. Rầm lên: Gắt rinh cả nhà.
Rình
Rình. Nấp, lén, để coi chừng: Kẻ trộm rình sau nhà. Mèo rình chuột. Nghĩa rộng: Sắp, chực: Rình chết.
Rình-mò. Nói chung về cách rình.
VĂN-LIỆU. _ Có tình rình trong bụi, Không tình [] mà đi. _ Rình như miếng mộc, những [] người (Nh-đ-m).
Rít
Rít. Xem <<rết>>.
Rít. Kêu cao tiếng, dài tiếng: Tiếng còi tàu rít lên.
Rít. Sít chặt, không trơn: Cánh cửa rít. Bánh xe rít.
Rít-rít. Thường nói là <<rin-rít>>. Hơi rít.
Rịt
Rịt. Buộc thước vào chỗ đau: Rịt thuốc vào chỗ đau. Nghĩa rộng: Giữ chặt: Giữ rịt ở nhà không cho đi đâu.
Riu
Riu-riu. Nhẹ-nhẹ, vừa-vừa: Nấu riu-riu lửa.
Ríu
Ríu. Rối, chằng-chịt: Chỉ ríu lại không gỡ được.
Ríu rít. Tiếng kêu, tiếng nói liền miệng không phân-minh: Chim kêu ríu-rít. Nói chuyện ríu-rít.
VĂN-LIỆU. _ Lưỡi oanh ríu-rít, bông đào so-le (Nh-đ-m). _ Quản-huyền ríu-rít, ỷ la rỡ-ràng (H-T).
Rìu
Rìu. Thứ búa có chén, lưỡi sắc, để đẽo gỗ: Rìu đẽo gỗ.
VĂN-LIỆU. _ Múa rìu qua mắt thợ (T-ng). _ Búa rìu bao quản thân tàn (K).
Ro
Ro-ró. Xem <<ró-ró>>.
Ró
Ró. Bị dùng để đựng thóc gạo, chè lá, có buồm đậy: Ró gạo. Ró chè.
Ró. Sẽ thò tay lấy lén vật gì của người ta: Đi chợ bị kẻ cắp ró mất tiền.
Ró-ráy. Sờ-soạng mó-máy luôn tay: Nằm không yên, cứ ró-ráy luôn.
Ró-rỗ. Thường nói là <<ro-ró>>. Ngồi-không một chỗ, không đi đâu: Ngồi ró-ró trong nhà cả ngày.
Rò
Rò. Nhánh, mầm: Rò lan. Rò huệ. Rò thủy-tiên.
VĂN-LIỆU. _ Giậu thu vưa nảy rò sương (K).
Rõ
Rõ. Tỏ tường, minh-bạch: Trông rõ, nghe rõ. Làm việc không rõ.
Rõ- ràng. Cũng nghĩa như <<rõ>>.