62. Gói Ư-Ưu - trung_luoc (type done)
-
https://drive.google.com/open?id=0ByzwYaW9KdWRUU9taFVRQkdxQjg
Ư
Ư
Ư. Tiếng đặt sau câu tỏ ý hỏi, ý ngờ, ý than: làm ăn thế tư? Học hành thế ư?
VĂN LIỆU. – có tiền việc ấy mà xong nhỉ, Đời trước làm quan cũng thế ư? (Tam nguyên Yên đổ)
Ư-ứ. Xem ‘ứ ư’
Ứ
Ứ. Tiếng kêu tỏ ý chê không chịu, không thuận: Ứ! Lấy của người ta! Ứ! Thế mà cũng học đòi!
ứ hự. tiếng kêu tỏ ý không thuận: Giang sơn một gánh giữa đồng, thuyền quyên ứ hự anh hùng nhớ không? //Ứ ứ thường nói là ‘ư-ứ’. Tiếng kêu trong cổ họng khôgn ra câu gì cả: ngủ mê kêu ứ ứ.// ứ ừ. Tiếng kêu tỏ ý chê: ứ ừ! Thế mà cũng đi thi!
Ứ [] tắc lại, đọng lại, bí lại không thông: nước ứ lại. Huyết ứ. Ăn no ứ đến cổ. Hàng hóa ứ lại.
Ứ-tắc: bí, lấp: sông ngòi ứ tắc// Ứ trệ [] tích lại, đọng lại không thông: đồ ăn uống ứ trệ trong tì vị thành bệnh.
Ừ
Ừ. Tiếng trả lời của người trên nói với người dưới, hay người ngang hàng với nhau, tỏ ý bằng lòng: Ừ phải. Ừ được.
Ừ ào: đối đáp qua loa cho xong chuyện: Ừ ào cho xong vệ.// Ừ è: cùng nghĩa như Ừ ào
VĂN LIỆU: quan tám cũng ừ, quan tư cũng gật (T-ng).
Ự
Ứ ự: tiếng rên: đau rên ự ự
Ưa. Lấy làm bằng lòng, lấy làm thích ý: Hai người không ưa nhau. Ưa của ngọt.
Ưa đèn. Nói sắc mặt người vào chỗ có đèn mới nổi: người ưa đèn. // Ưa nhìn: nói về dáng người có duyên, càng nhìn càng đẹp: người ưa nhìn.
VĂN LIỆU: Phận đẹp, duyên ưa (t-ng) – chẳng ưa thì dưa có rói (t-ng). – ư nhau cũng thể nàng dâu, mẹ chồng (C.d) – Mấy đời sấm trước có mưa, mấy đời dì ghẻ có ưa con chồng (C-d) – Mặn nồng một vẻ một ưa (K) – Màu thuyền ăn mặc đã ưa nâu sồng (K).
Ứa
Ứa. Dàn ra: Ứa nước mắt. Ứa nước dãi. Nghĩa bóng: nhiều quá : Ứa của. Còn ứa ra đấy.
Ựa
Ựa: ộc ra, phọt ra. Đánh ựa cơm ra.
Ức
Ức [] 1.Mười vạn: giàu thiên ức, vạn tải. ii. Phỏng chừng: ức đoán, ức thuyết.
Ức đạc [] đo liệu phỏng chừng: ức đạc bụng người ta.// Ức đoán [] Đoán phỏng chừng: Ức đoán chắc gì trúng// Ức thuyết [] Lời nói phỏng chừng: những lời ức thuyết không có chứng cứ chắc chắn.
Ức [] Ngực: đánh vào ức.
Ức []: nhớ (không dùng một mình): Ký ức
Ức []: 1. đè nén: bị ức, Quan xử ức – 2. Bị người ta đè nén mà tức: bị ức quá mà không làm gì được.
ức chế []: đè nén: ức chế kẻ dưới. // ức hiếp [] đè nén hiếp đáp: hào cường ức hiếp// ức tả [] bắt ép phải viết: bị ức tả văn tự nợ
Ực
Ực. tiếng nuốt mạnh vào trong cổ: Nuốt ực chén thuốc
ực ực. Thường nói là “ừng ực”: tiếng nuốt vào cổ liền liền: uống nước ực ực
Ưng
Ưng [] 1. Thuận, bằng lòng: Ưng ý, tôi không ưng.
Ưng chuẩn [] thuận, y cho: được quan trên ưng chuẩn
Ưng doãn [] cũng nghĩa như ưng chuẩn// ưng thuận [] thuận nghe: Ưng thuận những điều đã thảo luận.
Ii nên phải Lý ưng là phải bỏ tiền ra làm việc nghĩa
Ưng [] Giống chim thuộc về loài chim cắt, người ta thường nuôi để đi đánh chim khác.
Ưng khuyển [] chim ưng và chó săn. Nghĩa bóng: kẻ chịu người ta sai khiến đi rình mò, săn bắt người: phường ưng khuyển
ỨNG
Ứng. bỏ tiền ra trước để liệu về việc công, sau sẽ lấy lại: ứng tiền làm lễ thần.
ứng [] đáp lại, đối lại. ứng đối, ứng trực
ứng biến [] đối phó với việc xảy ra : có tài ứng biến. // ứng cử: ra để cho người ta cử mình: ứng cử nghị viện. // ứng dụng [] đủ tư cách để dùng vào việc gì: chọn những nhân tài ứng dụng. người ấy có tài ứng dụng về việc chính trị. // ứng đối: đáp lại những câu hỏi: có tài ứng đối. Ứng hiện [] sự linh thiêng: thần linh ứng hiện. // Ứng khẩu [] ứng đáp không phải nghĩ: ứng khẩu trả lời. // ứng mộ [] tình nguyện cho người ta mộ đi: ứng mộ đi lính.// Ứng nghiệm [] nghiệm đúng như lời: ứng nghiệm lời sấm.//ứng phó [] đối phó: ứng phó với thời thế. // ứng tiếp [] đối đãi: ứng tiếp khách khứa.//Ứng tuyển [] cùng nghĩa như ‘ứng cử’.// Ứng thí [] đi thi: học trò ứng thí đi thi. // ứng trực [] chầu chực để đón tiếp: tổng lý ứng trực quan // Ứng viện [] đem quân đi cứu kẻ cầu viện: đem quân đi ứng viện.
Ửng
Nói về màu đỏ hồng hồng: hai má đỏ ửng. mặt trời đỏ ửng.
Ước
Ước [] 1. Hẹn Ước nhau đi chơi. Phụ lời ước. Ký hòa ước – 2. Mong cầu: ứơc được của.
Ước ao. Mong cầu. cùng nghĩa như ‘ao ước’: phỉ nguyền ước ao.// Ước vọng [] mong mỏi. ước vọng bấy lâu.
VĂN LIỆU. – cầu được ước thấy (t-ng). Hoa thơm mất nhị đi rồi, Còn thơm đâu nữa mà người ước ao (c-d). – dẫu trong nguy hiểm dám rời ước xưa (K) – nuôi con những ước về sau (K) – Những là rày ước mai ao (K)
ii. định chừng: ước giá bao nhiêu
Ước chừng: định phỏng chừng: ước chừng độ ba trăm người.// Ước lượng. Lượng chừng: ước lượng thế mà đúng. // Ước định. Định chừng Ước định số tiền làm tòa nhà hết bao nhiêu.
iii. 1. Tằn tiện, dè sẻn. tính người kiệm ước. – 2. tóm tắt điều cốt yếu. chon lấy phần yếu ước.
Ước thúc [] rút bỏ. Nghĩa bóng: kiềm thúc: Định ra luật pháp để ước thúc nhân dân. Mình tự ước thúc lấy mình.
Ười
Ừơi. Ngu xuẩn, không linh lợi: ươn ưởi.
Ươm
Ươm. Bỏ kén vào nước sôi mà gỡ lấy tơ ra: Chăn tằm ươm tơ.
Ướm
Ướm. đồ mặt để che ngực: xem yếm.
Ướm. So cái quần hay cái áo vào người xem có vừa không: ứơm quần áo, nghĩa rộng: thử xem có vừa lòng, vừa ý không: ươms lòng, ướm hỏi, ướm sức.
VĂN LIỆU. Cách tường lên tiếng, xa đưa ướm lòng. (K), dặn dò hãy thử ướm cho xem tình. (nh-đ-m). Khoe con má phấn, ướm xem chỉ hồng (Nh-đ-m).
Ươn
Ươn. 1. Nói về cá thịt không tươi, gần thối: cá ươn, thịt ươn.
VĂN LIỆU. Rau già, cá ươn (T-ng) – Cá không ăn muối cá ươn, con cãi cha mẹ trăm đường con hư (c-d)
ii. khó ở trong mình: trẻ ươn hay quấy. ươn mình. Nghĩa bóng: hèn kém. Ươn hèn chẳng làm được việc gì.
Ườn
Ườn: trỏ bộ nằm duỗi dài người ra: nằm ườn cả ngày.
Ưỡn
Ưỡn: chìa dô ra: ưỡn ngực
Ưỡn ẹo. Nói bộ đi lả lơi núng nính: đi ưỡn ẹo ngoài đường.
Ương
Ương. Nói trái cây gần chín: ổi ương. Nghĩa bóng: nói tính tình gàn dở bướng bỉnh: người có tính ương
Ương ách. Nói chung về tính ương: người ương ách.
Ương ngạnh: bướng bỉnh ngang ngạnh: tính khí ương ngạnh. Ương ương. Hơi ương.
Ương [] ở giữa (không dùng một mình): trung ương.
Ương [] vạ. tai ương, thiện ương.
VĂN LIỆU: Bỗng đâu mắc phải tai ương (H-trừ) Sau dù gặp phải tai ương, xuống sông vẫn vững, lên rừng chớ lo (L-V-L)
ƯƠNG [] giấm giống, dấm mầm để đem trồng: ương cau, ương mạ.
Ương [] xem “uyên ương”
Ưởng
Ưởng [] xem “hưởng” (tiếng vang)
Ướp
Ướp. xếp vật nọ lẫn vật kia thành từng lớp để cho hương hay vị vật nọ thấm sang vật kia: chè ướp sen. Cá ứơp muối. nghĩa bóng: nói về trai gái nằm với nhau luôn: ướp nhau cả ngày.
VĂN LIỆU: Lúc chia hoa ứơp, khi chung phấn đồi (L-V-T)
Ướt
Ướt. thấm nước vào: mưa ướt áo. Khăn mặt ướt. nghĩa bóng: không gọn gang, lanh trai: ăn mặt trông ướt. con người ướt quá, làm gì cũng chậm chạp.
Ướt át. Nói chung về sự “ướt”: trời mưa ướt át// ướt dề: ướt lắm. nghĩa bóng: không lanh trai: người này ứơt dề. // ướt dầm. ướt lắm: mưa ướt dầm. // ướt sũng. Ướt chảy nước ra: quần áo ướt sũng.
VĂN LIỆU: đầu ráo, áo ướt (t-ng). ướt như chuột lôi (t-ng). ướt dề hơn về không (t-ng)-mồ hôi chàng đã như mưa ướt dầm (K)
Ưu
Ưu. [] lo: ưu tư, ưu phiền
Ưu ái [] do chữ ưu quân ái quốc nói tắt. lo cho vua, thương cho nước: niềm ưu ái. // ưu lự:[] lo nghĩ: ưu lự suốt ngày. // ưu phàn [] lo tức: ưu phản thành bệnh. // ưu phiền [] lo phiền: trong dạ ưu phiền. // ưu sầu [] cũng nói là “âu sầu”. // ưu tư [] lo nghĩ: không nên ưu tư quá.
VĂN LIỆU: tấm lòng rầu rĩ thở ra ưu phiền (L_V_T) Nằm gai, nếm mật, chung nỗi ân ưu (Văn tế trận vong tướng sỹ).
Ưu
Ưu [] hơn, tốt: ưu hạng, ưu điểm, ưu đãi.
Ưu đãi [] đối đãi trọng hậu: ưu đãi kẻ hiền tài. // ưu điểm [] chỗ tốt, chỗ hơn: có mấy cái ưu điểm.// ưu hạng: hạng hơn: quyển liệt vào ưu hạng. //ưu mỹ [] tốt đẹp: phong tục ưu mỹ. //ưu thắng [] hơn được: đứng vào cái địa vị ưu thắng.
VĂN LIỆU: ưu thắng, liệt bại (t-ng) - Đang tải...