Hoàn thành G Bình dễ vỡ - Yasunari Kawabata

Thảo luận trong 'Góc dịch các tác phẩm tiếng Anh' bắt đầu bởi coughgerm, 19/7/17.

  1. coughgerm

    coughgerm Lớp 7

    Bình dễ vỡ

    (Yowaki Utsuwa)

    Tác giả: Kawabata Yasunari 1924

    Hoàng Hưng dịch từ bản tiếng Anh “The Weaker Vessel” [1] của P. Metevelis 1978


    Ở ngã tư đường có một cửa tiệm bán đồ cổ. Người ta để một bức tượng Quan Âm bằng sứ ở giữa lối đi. Bức tượng cao bằng bé gái mười hai tuổi. Mỗi khi xe lửa chạy ngang qua, làn da lạnh lẽo của Quan Âm rung lên cùng với cửa kiếng của tiệm. Cứ mỗi lần tôi đi ngang vào lúc ấy, tôi thường lo lắng bức tượng đổ xuống đường. Và tôi nằm mơ.


    Tôi mơ thấy bức tượng Quan Âm đổ thẳng vào tôi.

    Đột ngột hai cánh tay dài ngoằng và trắng ngần choàng quanh cổ tôi.

    Tôi giật mình nhẩy lui, rùng mình vì đôi cánh tay lạnh lẽo bằng sứ đó bỗng như có sinh khí ma quái.

    Bức tượng vỡ tan ra không một tiếng động.

    Sau đó có một cô gái nhặt các mảnh vỡ.

    Cô khom người xuống run rẩy gom những mảnh sứ lấp lánh rải rác trên lối đi.

    Ngạc nhiên vì thấy cô gái, tôi lắp bắp định ngỏ lời xin lỗi thì tỉnh giấc.

    Tất cả câu chuyện, từ lúc bức tượng Quan Âm đổ xuống chỉ như một thoáng giây.


    Tôi cố gắng giải mã giấc mơ đó.

    “…đối xử với vợ mình như là với bình dễ vỡ…” [2]

    Những câu này trong Kinh thánh thường xuyên ám ảnh tôi dạo sau này. Nó khiến tôi liên kết phụ nữ và sự mong manh của đồ sứ, và với người con gái tôi yêu.

    Không có gì mong manh hơn các cô gái trẻ. Theo một cách hiểu nào đó, tình yêu ở các cô gái trẻ nghĩa là đổ vỡ. Tôi nghĩ vậy.

    … Trong giấc mơ của tôi, có lẽ cô gái ấy cũng đang gom những mảnh vỡ của chính mình.

    ____________________
    Chú thích của người dịch:

    [1] Weaker vessel (thành ngữ) có nghĩa là phái yếu, nguồn gốc từ Kinh Thánh – Thánh thư Phêrô 3:7.

    [2] Nguyên văn:

    Peter 3:7

    Ye husbands, in like manner, dwell with [your wives] according to knowledge, giving honor unto the wife, as unto the weaker vessel, as being also joint-heirs of the grace of life; to the end that your prayers be not hindered.

    Dịch nghĩa:

    Thư Phêrô 3:7

    Cũng vậy, anh em là những người chồng, trong cuộc sống chung, anh em nên hiểu rằng đàn bà thuộc phái yếu; hãy tỏ lòng quý trọng vì họ cũng được hưởng sự sống là hồng ân Chúa ban. Như thế, việc cầu nguyện của anh chị em sẽ không bị ngăn trở.
     

Chia sẻ trang này