... THỤC Một dân tộc ở tây nam cổ đại, đại khái sống từ đời Thương đến hậu kỳ Chiến quốc. Khu vực lưu trú ở tây bộ Bồn địa, Tứ Xuyên, thời thế...
... BỘC Một nhóm dân tộc ở tây nam cổ đại. Cũng gọi là Bốc, hoặc Bách Bộc. Thời Thương Chu, phân bố tại lưu vực Giang Hán ngày nay, sau đó...
... TÚC THẬN Một dân tộc ở đông bắc cổ đại. Truyền thuyết từ thời đại Thuấn, Võ đã có liên hệ với Trung Nguyên. Thời Thuấn, từng dâng cống...
... QUẦN MAN Tên gọi chung các bộ lạc “Miêu Man” ở phương nam cổ đại. Quần Man cùng với các tộc không phải là tộc Hoa Hạ như Bách Bộc, Lư Nhung...
... ĐỊCH Một dân tộc ở phương bắc cổ đại. Người Ân gọi là Quỷ Phương, đời Chu gọi là Nghiễm Doãn, thời Xuân Thu Chiến quốc gọi là Địch. Vì dân...
... CHI Một dân tộc ở tây bắc cổ đại. Thời Thương, Chi đã phân bố tại vùng tiếp cận các tỉnh Cam Túc, Thiểm Tây, Tứ Xuyên ngày nay. Từ Hán đến...
... NHUNG Tên gọi chung các dân tộc ở tây bắc cổ đại, cũng gọi là Tây Nhung, phân bố ở thượng du sông Hoàng Hà và tây bắc bộ Cam Túc, sau dần...
... DI Tên phiếm xưng các dân tộc phương đông cổ đại, cũng gọi là Đông Di. Trong thời đại truyền thuyết viễn cổ, Đông Di cư trú chung quanh vùng...
... VIỆT Tên gọi chung các tộc người Việt phương nam thời cổ. Thời Chiến quốc gọi là Bách Việt, phân bố rất rộng, chủ yếu ở khu vực các tỉnh...
... QUỶ PHƯƠNG Một dân tộc ở phương bắc cổ đại, cũng được gọi là Quỷ thị, Quỷ phương thị, Quỷ phương man v.v... Thời Ân-Chu, chủ yếu hoạt động ở...
... KHƯƠNG Một dân tộc sống ở phía tây thời kỳ Ân, Thương đến hiện nay. Nguồn gốc của tộc Khương từ tộc Tam Miêu đã từng bị vua Thuấn lưu đày....
... TAM MIÊU Một dân tộc từ đời Hoàng đế truyền thuyết đến thời đại Nghiêu, Thuấn, Võ. Chủ yếu phân bố ở hồ Động Đình và hồ Bành Lãi (nay là hồ...
“BÀN TRÀ” TVE-4U chúng tôi xin được giới thiệu một số chuyên đề tóm lược liên quan đến Lịch sử-Văn hóa Cổ điển Trung Quốc. Có điều cần nói rõ,...
... XÁ LỢI PHẤT Xá Lợi Phất là phiên âm chữ Phạn Sàriputra, gọi đầy đủ là "Xá Lợi Phất Đa La", nghĩa là "con của loài cò" (Thu lộ tử), đó là lấy...
... ƯU BÀ LY Ưu Bà Ly là phiên âm chữ Phạn Upàli, nghĩa là “người thân cận nắm việc” (cận chấp), sách “Nhị thập duy thức thuật ký” giải nghĩa:...
... TU BỒ ĐỀ Tu Bồ Đề là phiên âm chữ Phạn Subhùti, nghĩa là “Thiện hiện, “Thiện kiến”, “Thiện cát” đều có ý nghĩa là tốt lành. Tu Bồ Đề chào...
... PHÚ LÂU NA Phú Lâu Na là gọi tắt phiên âm chữ Phạn Pùrnamaitràyaniputra (Phú Lâu Na Di Đa La Ni Tử), ý nghĩa “đầy lòng từ bi”, “đầy lòng ý...
... MỤC LIÊN Mục Liên, tên đầy đủ là Ma Ha Mục Kiền Liên, gọi tắt là Mục Kiền Liên hay Mục Liên, là nhân vật chính trong câu chuyện “Mục Liên...
... LA HẦU LA La Hầu là phiên âm chữ Phạn Ràhula, gọi đầy đủ là La Hầu La, nghĩa là “chướng ngại ràng buộc”. La Hầu La là con ruột của Thích Ca...
... CA DIẾP Ca Diếp, tên đầy đủ là “Ma Ha Ca Diếp". Ma Ha nghĩa là “lớn” (Đại) nên còn được gọi là “Đại Ca Diếp". Ca Diếp lại còn được dịch...